Dược Sĩ Tư Vấn ( 7h00 - 22h00 )
Fexofenadin hàm lượng 180 mg cùng các tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: viên nén
Thuốc Luxty 180 được chỉ định cho trẻ em > 12 tuổi và người lớn trong các trường hợp sau:
Người bị đang gặp các triệu chứng viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, nghẹt mũi, ngứa họng, mắt ngứa, chảy nước mắt,...
Người bị nổi mề đay hoặc mề đay tự phát mạn tính.
==>> Xem thêm sản phẩm khác: Thuốc Agimfast 180: Điều trị các tình trạng viêm mũi dị ứng
Người lớn và trẻ > 12 tuổi: uống 1 viên Luxty 180 một lần, ngày 1 lần
Bệnh nhân có suy thận khuyên dùng liều 60mg mỗi ngày
Bệnh nhân suy gan và người cao tuổi (trừ trường hợp bị suy thận) không cần hiệu chỉnh liều Fexofenadin
Thuốc Luxty 180 uống trước ăn và nên uống với nước, không nên uống với nước hoa quả như nước cam, Bưởi hoặc táo.
Không sử dụng thuốc Luxty 180 cho người bệnh dị ứng với Fexofenadin hoặc tá dược nào có trong thuốc
Phụ nữ mang thai không thích hợp sử dụng Luxty 180.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Fexodinefast 180 giảm nhanh cơn hắt hơi, sổ mũi, mẩn ngứa
Các tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng Luxty 180 cũng như các thuốc chứa hoạt chất Fexofenadin là triệu chứng hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, rối loạn nhịp tim.
Một số triệu chứng khác có thể gặp phải như sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, khô miệng, đau bụng. Hiếm gặp các triệu chứng ban da, mày đay hay ngứa, phù mặt, môi hoặc lưỡi, khó thở
Khi thấy bất cứ dấu hiệu nào sau khi dùng Luxty 180 hãy báo ngay cho bác sĩ.
Fexofenadin + Erythromycin/ Ketoconazole làm tăng nồng độ Fexofenadin trong máu 2-3 lần tuy nhiên không ảnh hưởng đến khoảng QT.
Fexofenadin +Thuốc kháng acid chứa gel nhôm hoặc Magie làm giảm Sinh khả dụng (SKD) của Fexofenadin.
Cần thận trọng khi sử dụng Fexofenadin cho các đối tượng là phụ nữ lớn tuổi, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, phụ nữ mang thai
Người dùng lưu ý không nên tự ý dùng thêm các thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng Fexofenadin.
Nếu bệnh nhân bị vảy nến cần thận trọng khi dùng Luxty 180 vì có thể làm bệnh trầm trọng hơn.
Chống chỉ định dùng thuốc Luxty 180 cho phụ nữ có thai. Với phụ nữ đang cho con bú chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc Luxty 180.
Thuốc Luxty 180 nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.
Một số triệu chứng quá liều Fexofenadin được báo cáo như buồn ngủ, khô miệng, chóng mặt.
Xử trí: Khi gặp những triệu chứng này sau khi phát hiện ra dùng quá liều thuốc, cần dùng các biện pháp cơ bản để loại phần thuốc chưa được hấp thu đồng thời kết hợp với điều trị triệu chứng và hỗ trợ, Thẩm phân lọc máu không loại tốt Fexofenadin ra khỏi máu chỉ ~ 1,7% sau uống.
Cadifast 180 dạng viên nén bao phim, có thành phần chính Fexofenadine là sản phẩm của Công ty TNHH US Pharma USA, được chỉ định để giảm triệu chứng khó chịu trong các trường hợp bị dị ứng, mề đay vô căn mạn tính. Hiện tại, Cadifast 180 đang có giá 45.000/Hộp 1 vỉ x 10 viên
Imexofen 180 có thành phần Fexofenadine được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, dạng Viên nén bao phim, chỉ định điều trị tình trạng viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy mũi, nghẹt mũi, ngứa mũi, ngứa họng hay vòm miệng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt. Hiện tại Imexofen 180 có giá 180.000/Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần dược phẩm Trung Ương 2
Đóng gói: Hộp 1 Vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Fexofenadin thuộc nhóm hoạt chất kháng histamin chọn lọc và kháng đặc biệt với H1 ngoại biên có tác dụng điều hòa các phản ứng miễn dịch và dị ứng, không đi qua hàng rào máu não. Fexofenadin là một chất chuyển hóa có hoạt tính của Terfenadin tuy nhiên không gây độc tim do không ức chế kênh Kali.
Hấp thu: Fexofenadin hấp thu tốt, Cmax (nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương) đạt được sau 2-3h uống
Phân bố: Fexofenadin có khả năng gắn với protein huyết tương ~ 60-70%, Thể tích phân bố (Vd) ~ 5,4-5,8 l/kg và Fexofenadin không qua hàng rào máu não
Chuyển hóa: Fexofenadin chỉ có ~ 5% chuyển hóa qua gan bởi CYP P450 thành dạng không còn hoạt tính
Thải trừ: t ½ ~ 14h dài hơn ở người bị suy thận, Fexofenadin thải trừ chủ yếu qua phân, 10% liều dùng thải trừ qua nước tiểu dạng nguyên thể
201912-0016 • 44263 Lượt xem • Chai 500 viên nén, Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Thành phần hoạt chất chính:
Mỗi viên nén Benoboston có chứa:
Betamethason
0.25mg
Dexchlorpheniramin
2mg
Giảm nhanh các triệu chứng dị ứng.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm khi không đáp ứng với kháng histamin đơn độc hoặc corticosteroid tại chỗ.
Điều trị triệu chứng của mày đay cấp tính trong thời gian ngắn (tối đa 10 ngày).
LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG
Benoboston được dùng bằng đường uống, sau khi ăn và trước khi đi ngủ.
Chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Liều thông thường:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 3 – 4 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: ½ viên/lần x 2 lần/ngày (dùng vào buổi sáng và buổi tối).
Liều có thể được giảm xuống còn 1 viên mỗi 2 ngày, là liều thấp nhất có hiệu quả.
Thời gian điều trị triệu chứng mày đay cấp tính là không quá 10 ngày. Do đó khi ngưng điều trị không cần giảm liều từ từ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với những thuốc có cấu trúc tương tự.
Do thành phần có chứa betamethason nên chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bất kỳ tình trạng nhiễm trùng.
Bệnh nhiễm trùng do một số virus (bao gồm viêm gan, thủy đậu, bệnh mụn giộp, bệnh zona).
Các trạng thái tâm thần không kiểm soát được bằng điều trị.
Vắc xin sống.
Do thành phần có chứa dexclopheniramin nên chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Nguy cơ bệnh tăng nhãn áp góc đóng.
Nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
Dạng bào chế không phù hợp cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Thuốc này không khuyến cáo cho:
Phụ nữ đang cho con bú.
Kết hợp với các thuốc gây xoắn đỉnh (trừ thuốc chống loạn nhịp).
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Thận trọng với betamethason:
- BENOBOSTON được dùng thận trọng cho bệnh nhân lao, loét đường tiêu hoá, bệnh tâm thần, viêm kết mạc do Herpes simplex, bệnh tim mạch bao gồm cao huyết áp huyết khối, đục thuỷ tinh thể dưới bao sau, bệnh tiểu đường, loãng xương, bệnh gan, nhiễm trùng, glaucome góc hẹp, tắc nghẽn môn vị tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt hay tắc nghẽn cổ bàng quang.
- Thuốc cũng được dùng thận trọng cho bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính trước đó (đã có báo cáo về trường hợp ngưng tim).
- Khi muốn ngưng dùng thuốc, phải giảm dần liều dùng và thay thế bằng thuốc khác thích hợp hơn.
- Liều trung bình và liều cao corticoid làm tăng huyết áp, giữ muối và nước, tăng đào thải kali. Nên cân nhắc chế độ ăn uống hạn chế muối và cung cấp thêm kali. Tất cả corticoid đều làm tăng sự đào thải calci.
- Khi dùng corticoid ở trẻ em, các biến chứng nhiễm virus nặng như bệnh đậu mùa và sởi có thể bị nặng hơn do tác dụng làm ức chế miễn dịch của thuốc.
- Trong quá trình điều trị với corticoid, bệnh nhân không nên chủng ngừa đậu mùa. Không nên áp dụng các biện pháp miễn dịch cho bệnh nhân đang dùng corticoid, đặc biệt khi dùng với liều cao vì có thể xảy ra biến chứng thần kinh và thiếu đáp ứng kháng thể.
- Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của BENOBOSTON ở trẻ dưới 3 tuổi. Nên theo dõi chặt chẽ sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em do corticoid có thể làm ảnh hưởng đến tốc độ phát triển và ức chế sự sản xuất corticoid nội sinh ở những bệnh nhân này.
- Sử dụng corticosteroid có nguy cơ bị nổi mày đay. Do đó, điều trị triệu chứng mày đay mãn tính không được chứng minh là có hiệu quả.
- Điều trị corticosteroid có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các biến chứng nhiễm trùng đặc biệt là do vi khuẩn, nấm men và ký sinh trùng. Sự xuất hiện của bệnh giun lươn ác tính là một nguy cơ đáng kể. Tất cả các đối tượng từ khu vực lưu hành (nhiệt đới, cận nhiệt đới, miền Nam châu Âu) cần phải kiểm tra ký sinh trùng và có phương pháp diệt trừ trước khi điều trị bằng corticosteroid.
- Trước khi bắt đầu điều trị, điều quan trọng là loại trừ các nhiễm trùng nội tạng, đặc biệt là bệnh lao, và theo dõi sự xuất hiện của các bệnh truyền nhiễm trong quá trình điều trị.
- Trong trường hợp bệnh lao lâu năm, điều trị dự phòng lao phổi là cần thiết nếu có di chứng đáng kể do xạ trị, và nếu không chắc chắn là đã thực hiện một đợt điều trị 6 tháng với rifampicin.
- Việc sử dụng corticosteroid cần phải có sự giám sát chặt chẽ, đặc biệt là ở người già, bệnh nhân viêm loét đại tràng (có nguy cơ thủng), bệnh nhân có nối ruột gần đây, suy gan, suy thận, loãng xương, nhược cơ.
Thận trọng với dexclorpheniramin maleat: Bệnh nhân cao tuổi trong trường hợp:
+Dễ bị hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, buồn ngủ.
+Táo bón mãn tính (nguy cơ liệt ruột). +Chứng phì đại tuyến tiền liệt.
-Bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận, do nguy cơ tích lũy thuốc.
- Không khuyến cáo sử dụng đồ uống và thuốc có cồn trong quá trình điều trị.
Thận trọng với tá dược:
- Sản phẩm có chứa lactose: Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
-Sản phẩm có chứa tinh bột mì: Phù hợp với bệnh nhân bị tiêu chảy mỡ. Không nên dùng cho bệnh nhân dị ứng với tinh bột mì (trừ trường hợp bị tiêu chảy mỡ).
Các khuyến cáo cho phụ nữ có thai và cho con bú
-Do những trẻ em sinh ra từ những người mẹ dùng corticoid trong thời kỳ mang thai bị suy chức năng vỏ thượng thận và an toàn của thuốc này trên phụ nữ có thai chưa được xác định nên việc dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú hay phụ nữ trong thời kỳ sinh sản cân phải cân nhắc giữa lợi ích điều trị và khả năng gây nguy hiểm cho bà mẹ và thai nhi hay trẻ sơ sinh.
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc( người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác)
Do thuốc có tác dụng không mong muốn như gây buồn ngủ, nhìn mờ, chóng mặt nên phải thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Chai 500 viên nén.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Thành phần có trong mỗi viên thuốc Luxty 60 gồm có:
Fexofenadin HCl: 60 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Luxty 60 là thuốc gì? Luxty 60 là thuốc có chứa thành phần Fexofenadine hydrochloride là thuốc kháng histamin có thể được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng (bao gồm cả sốt cỏ khô ) ở người lớn và trẻ em.
2.1.1 Cơ chế hoạt động
Fexofenadine hydrochloride, chất chuyển hóa có hoạt tính chính của terfenadin, là thuốc kháng histamin có hoạt tính đối kháng thụ thể H1 chọn lọc. Cả hai chất đồng phân đối quang của Fexofenadine hydrochloride đều có tác dụng kháng histamin tương đương nhau. Fexofenadine hydrochloride ức chế co thắt phế quản do kháng nguyên gây ra ở chuột lang nhạy cảm và giải phóng histamin từ tế bào mast phúc mạc ở chuột. Ý nghĩa lâm sàng của những phát hiện này là không rõ. Ở động vật thí nghiệm, không quan sát thấy tác dụng kháng cholinergic hoặc chẹn alpha 1 -adrenergic. Hơn nữa, không quan sát thấy tác dụng an thần hoặc tác dụng hệ thần kinh trung ương nào khác. Các nghiên cứu phân bố mô được đánh dấu phóng xạ ở chuột cho thấy Fexofenadine không qua hàng rào máu não[1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thụ
Fexofenadine hydrochloride được hấp thu sau khi uống một liều duy nhất hai viên nang 60mg cho các đối tượng nam khỏe mạnh với thời gian trung bình để đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương là 2,6 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bổ
Fexofenadine hydrochloride liên kết với protein huyết tương từ 60% đến 70%, chủ yếu là Albumin và α 1 -acid glycoprotein.
Sự trao đổi chất
Khoảng 5% tổng liều Fexofenadine hydrochloride được thải trừ qua chuyển hóa ở gan.
Loại bỏ
Thời gian bán thải trung bình của Fexofenadine là 14,4 giờ sau khi dùng liều 60mg hai lần mỗi ngày ở người lớn khỏe mạnh. Fexofenadine hydrochloride thải trừ trong phân và nước tiểu.
Điều trị viêm mũi dị ứng.
Làm giảm nhẹ các triệu chứng đi kèm với tình trạng viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Điều trị mề đay vô căn mạn tính.
Làm giảm ngứa và mề đay bị rát một cách đáng kể.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Palmolin 60mg - giải pháp hiệu quả cho bệnh viêm mũi dị ứng
Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Đối với tình trạng bị viêm mũi dị ứng: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy thận liều giảm ½.
Mề đay vô căn mạn tính: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy thận giảm ½ liều bình thường.
Luxty 60 được sử dụng theo đường uống, nuốt nguyên viên thuốc với một lượng thích hợp.
Chống chỉ định đối với bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Luxty 60.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Nadifex 180 - cắt ngay cơn dị ứng
Thường gặp: Buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn, mất ngủ, khó tiêu.
Ít gặp: Sợ hãi, khô miệng, rối loạn giấc ngủ, đau bụng.
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, choáng phản vệ, phù mạch, đỏ bừng, khó thở.
Fexofenadine hydrochloride không nên được dùng cùng lúc với các thuốc kháng axit có chứa nhôm và Magie vì sẽ làm giảm AUC của Fexofenadine.
Dùng đồng thời Fexofenadine hydrochloride với Ketoconazole hoặc Erythromycin dẫn đến tăng nồng độ Fexofenadine trong huyết tương ở người lớn khỏe mạnh.
Không dùng fexofenadine với nước ép trái cây (chẳng hạn như táo, cam hoặc Bưởi). Những loại nước trái cây này có thể khiến cơ thể bạn khó hấp thụ fexofenadine hơn.
Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào tình trạng bệnh cụ thể của mỗi người.
Không cố nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc.
Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không nên sử dụng nước trái cây với thuốc sẽ gây tình trạng tương tác thuốc.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Không có nghiên cứu nào nói về tình trạng gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên sử dụng thuốc cho đối tượng này nếu thật sự cần thiết.
Thận trọng khi sử dụng fexofenadine hydrochloride cho phụ nữ đang cho con bú.
Luxty 60 không gây buồn ngủ, tuy nhiên vẫn cần thận trọng khi sử dụng.
Các triệu chứng quá liều của fexofenadine có thể bao gồm khô miệng, chóng mặt hoặc buồn ngủ.
Xử trí: Loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho người bệnh.
Luxty 60 được bảo quản ở nơi mát, thoáng, tránh nắng.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
FCT005 • 12740 Lượt xem • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén bao phim Bostadin chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Loratadin
10 mg
Giảm nhanh các triệu chứng dị ứng, ít gây buồn ngủ.
chỉ định :
Viêm mũi dị ứng.
Viêm kết mạc dị ứng.
Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.
LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG
BOSTADIN được dùng bằng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn. Đối với trẻ nhỏ từ 2 đến 5 tuổi nên uống với nhiều nước.
Người lớn, người cao tuổi và trẻ em >= 12 tuổi: 1 viên mỗi ngày.
Trẻ em 2 - 12 tuổi:
Trẻ từ 2 – 5 tuổi: 5mg/ ngày (1/2 viên/ngày).
Trẻ từ 6 – 12 tuổi: 1 viên/ngày.
An toàn và hiệu quả khi dùng Loratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút):
Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi: khởi đầu là 1 viên, cứ hai ngày một lần.
Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 5mg (1/2 viên), hai ngày một lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với loratadin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Bệnh nhân suy gan.
Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó phải vệ sinh răng miệng khi dùng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp: đau đầu, khô miệng.
Ít gặp: chóng mặt, khô mũi và hắt hơi, viêm kết mạc.
Hiếm gặp: trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực. Buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều. Ngoại ban, nổi mày đay, choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Do chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về việc dùng loratadin cho phụ nữ có thai. Chỉ dùng với liều thấp và trong thời gian ngắn, khi lợi ích trị liệu cho người mẹ lớn hơn nguy cơ có hại cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Loratadin và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin phân bố trong sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng loratadin ở phụ nữ đang cho con bú và quyết định về việc ngưng dùng thuốc phụ thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. Nếu cần chỉ nên dùng thuốc với liều thấp và trong thời gian ngắn.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Thành phần trong viên nén Domzac 10mg bao gồm:
Hoạt chất Loratadin hàm lượng 10mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
Thuốc Domzac được chỉ định để điều trị viêm kết mạc dị ứng, viêm mũi dị ứng, mề đay, ngứa do dị ứng.
Thuốc Domzac điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc, mày đay
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Cenilora 10mg điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng hiệu quả
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi dùng 1 viên/lần/ngày.
Trẻ em từ 2-12 tuổi:
Cân nặng trên 30kg: dùng 1 viên/lần/ngày.
Cân nặng dưới 30kg: nên sử dụng dạng bào chế khác.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Độ an toàn khi dùng ở đối tượng này chưa được thiết lập.
Người suy gan, suy thận nặng: dùng 1 viên/lần, 2 ngày dùng 1 lần.
Thuốc Domzac được sử dụng bằng đường uống, hãy nuốt nguyên cả viên với một cốc nước vừa đủ.
Chống chỉ định dùng thuốc Domzac cho người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Domzac, trẻ em dưới 2 tuổi, người có cân nặng dưới 30kg.
Thường gặp: Khô miệng, đau đầu.
Ít gặp: Viêm kết mạc, khô mũi, chóng mặt, hắt hơi.
Hiếm gặp: Buồn nôn, trầm cảm, tim đập nhanh, đánh trống ngực, nhịp nhanh trên thất, kinh nguyệt không đều, suy giảm chức năng gan, nổi mề đay, choáng phản vệ, ngoại ban.
Khi gặp các tấc dụng phụ trong thời gian điều trị bằng Domzac hãy dừng thuốc và tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để được xử trí kịp thời.
Nồng độ của Loratadin trong huyết tương sẽ tăng lên 60% khi dùng cùng cemetidin.
Nồng độ của Loratadin trong huyết tương tăng gấp 3 lần khi dùng cùng với ketoconazol.
Erythromycn có thể làm tăng nồng độ tối đa trong huyết tương của Loratadin.
Hãy thông báo cho bác sĩ về các thuốc bạn đang sử dụng để tránh xảy ra tương tác khi dùng thuốc Domzac.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Domzac ở bệnh nhân suy gan.
Sử dụng Domzac có thể làm tăng nguy cơ khô miệng nhất là ở người cao tuổi và tăng nguy cơ sâu răng. Chính vì vậy hãy vệ sinh răng miệng thật sạch sẽ trong thời gian điều trị bằng thuốc Domzac.
Sử dụng thuốc Domzac đúng theo hướng dẫn của bác sĩ về liều dùng, cách dùng.
Không nên dùng Domzac khi đã hết hạn.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Lornine 10mg Abbott - Chỉ định viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng
Hiện nay, chưa có đầy đủ nghiên cứu về việc sử dụng thuốc Domzac ở phụ nữ đang mang thai do đó đối tượng này chỉ nên dùng Domzac khi thật cần thiết và dùng với liều lượng thấp trong thời gian ngắn.
Thuốc Domzac có thể bài tiết vào sữa mẹ, do đó phụ nữ đang cho con bú nếu cần dùng thuốc này chỉ sử dụng với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Khi sử dụng quá liều thuốc Domzac bệnh nhân có thể buồn ngủ, nhức đầu, tim đập nhanh, biểu hiện ngoại tháp, đánh trống ngực.
Xử trí: Biện pháp xử trí thông thường là điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Khi quá liều cấp có thể gây nôn, uống than hoạt để ngăn ngừa hấp thu. Nếu biện pháp gây nôn không hiệu quả hãy tiến hành rửa dạ dày. Thẩm tách máu không thể loại bỏ thuốc này.
Hãy bảo quản thuốc Domzac ở nhiệt độ không quá 30 độ C, để sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát
Thuốc Agilodin với thành phần Loratadin hàm lượng 10mg được biết đến phổ biến với chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng, ngứa, mày đay hiệu quả. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Thuốc Lortalesvi 10mg được sản xuất bởi Laboratorios Lesvi, S.L., được chỉ định để cải thiện các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, mề đay mạn tính vô căn với thành phần chính là Loratadine.
Loratadin là thuốc kháng histamin được sử dụng bằng đường uống trong điều trị mề đay, mẩn ngứa, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng. Loratadin có tác dụng đối kháng chọn lọc thụ thể histamin H1 chủ yếu trên các tế bào cơ trơn hô hấp, nội mô mạch máu, tế bào miễn dịch, Đường tiêu hóa. Việc liên kết với các thụ thể H1 tại các tế bào khác nhau có thể làm giảm tính thấm của mạch máu giúp giảm phù nề, đỏ bừng, giảm trương lực cơ trơn giúp giãn phế quản, giảm hoạt động của thụ thể đau ngoại biên làm giảm ngứa và giảm đau. Loratadin có tác dụng kéo dài và không gây ra buồn ngủ. [1]
Hấp thu: Loratadin hấp thu nhanh và đạ nồng độ ối đa trong huyết tương sau 1-2 giờ, thuốc khởi phát tác dụng chỉ trong từ 1-3 giờ và tác dụng đạt đỉnh trong 8-12 giờ.
Phân bố: Loratadin có Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 120L/kg.
Chuyển hóa: Loratadin được chuyển hóa rộng rãi ở gan.
Thải trừ: Thời gian bán hủy của Loratadin khoảng 10 giờ. Khoảng 40% thuốc được thải trừ qua nước tiểu và khoảng 42% được thải trừ qua phân.
201912-0129 • 13684 Lượt xem • Hộp 03 vỉ x 10 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén bao phim Bostanex có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Desloratadin
5mg
Giảm nhanh các triệu chứng dị ứng.
chỉ định:
BOSTANEX được chỉ định cho người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên để làm giảm các triệu chứng liên quan đến:
Viêm mũi dị ứng.
Nổi mày đay.
LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG
BOSTANEX được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Người lớn và thanh thiếu niên (≥12 tuổi): 1 viên x 1 lần/ngày.
Viêm mũi dị ứng gián đoạn (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân, nên ngừng điều trị khi hết triệu chứng và tái điều trị khi tái xuất hiện triệu chứng.
Viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng xuất hiện ≥ 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), có thể điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.
Độ an toàn và hiệu quả của desloratadin dưới dạng viên nén bao phim đối với trẻ em <12 tuổi chưa được chứng minh. Nên dùng dạng bào chế khác thích hợp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với desloratadin, loratadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy thận nặng.
Thận trọng khi dùng desloratadin cho bệnh nhân có tiền sử bệnh hoặc tiền sử gia đình bị co giật, nhất là đối với trẻ em vì có thể xảy ra co giật do tác động của desloratadin.
Lactose: Sản phẩm có chứa lactose, vì vậy bệnh nhân có các vấn đề di truyền liên quan đến sự không dung nạp galactose, hấp thụ kém glucose-galactose, hoặc sự thiếu lactase lapp không nên dùng thuốc này.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Xem chi tiết ở tờ HDSD.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
202403-0311 • 4464 Lượt xem • Vỉ Al/Al. Hộp 05 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Levocetirizin dihydroclorid
5 mg
BOXYZIN được chỉ định điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
chỉ định:
BOXYZIN được chỉ định điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Liều dùng
Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.
Liều khuyến cáo hàng ngày là 5 mg (1 viên).
Người cao tuổi
Khuyến cáo điều chỉnh liều ở những bệnh nhân cao tuổi bị suy thận từ trung bình đến nặng (xem thông tin về bệnh nhân suy thận ở dưới đây).
Cách dùng
Dùng đường uống, uống nguyên viên. Uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Khuyến cáo uống một lần duy nhất trong ngày.
Thời gian sử dụng:
Với viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng < 4 ngày/ tuần hoặc < 4 tuần/ năm), việc điều trị phải dựa trên tình trạng bệnh và tiền sử bệnh. Ngưng thuốc khi các triệu chứng biến mất và có thể dùng thuốc lại khi các triệu chứng xuất hiện. Trong trường hợp viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng > 4 ngày/ tuần hoặc > 4 tuần/ năm) nên sử dụng thuốc liên tục trong suốt thời gian bệnh nhân tiếp xúc với dị nguyên.
Đã có kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng levocetirizin với thời gian điều trị ít nhất 6 tháng. Với mày đay mãn tính và viêm mũi dị ứng mãn tính, đã có dữ liệu lâm sàng về sử dụng cetirizin (hỗn hợp racemic) lên đến 1 năm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với levocetirizin, cetirizin, hydroxyzin, dẫn chất piperazin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc (xem phần Thành phần).
Suy thận nặng với Clcr ≤ 10 mL/phút.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Thận trọng khi dùng đồng thời BOXYZIN với rượu (xem phần Tương tác thuốc).
Do levocetirizin làm tăng nguy cơ gây bí tiểu nên thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có các yếu tố dễ gây bí tiểu (như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt).
Do levocertirizin có thể làm nặng thêm cơn co giật nên thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị động kinh và những bệnh nhân có nguy cơ co giật.
Các thuốc kháng histamin gây ức chế đáp ứng với xét nghiệm dị ứng trên da, do đó cần ngưng dùng thuốc một thời gian (3 ngày) để loại bỏ tác dụng của thuốc trước khi tiến hành các xét nghiệm.
Khi ngừng dùng BOXYZIN, tình trạng ngứa có thể xảy ra ngay cả khi các triệu chứng này không xuất hiện trước khi bắt đầu điều trị. Các triệu chứng có thể tự khỏi. Trong một vài trường hợp, các triệu chứng có thể nặng và có thể phải điều trị lại. Các triệu chứng sẽ biến mất khi bắt đầu điều trị lại.
Trẻ em
Không khuyến cáo sử dụng dạng bào chế viên nén bao phim cho trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng bào chế này không cho phép chia liều thích hợp. Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế khác của levocetirizin cho trẻ em.
Thận trọng với tá dược
BOXYZIN có chứa lactose monohydrat dạng phun sấy, không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp glactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
202001-0137 • 18322 Lượt xem • Hộp 05 vỉ x 10 viên nang mềm.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nang mềm CETIBOSTON có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Cetirizin hydroclorid
10 mg
Giảm nhanh các triệu chứng dị ứng.
CHỈ ĐỊNH:
CETIBOSTON được chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên để:
Giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng (viêm mũi dị ứng quanh năm).
Giảm các triệu chứng của mày đay mạn tính vô căn.
LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG
CETIBOSTON được dùng bằng đường uống, nuốt hoặc uống nguyên viên với một ly nước.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 10 mg 1 ngày (1 viên).
Sử dụng ở các đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường.
Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy gan.
Bệnh nhân suy thận: xem kĩ ở tờ HDSD.
Bệnh nhân vừa suy gan và suy thận: Khuyến cáo hiệu chỉnh liều ở những đối tượng này (xem thông tin ở phần bệnh nhân suy thận).
Bệnh nhân suy thận:
Cetirizin được thải trừ chủ yếu qua thận, trong trường hợp không thể điều trị thay thế bằng một thuốc khác, khoảng cách liều phải được điều chỉnh cho từng đối tượng theo chức năng thận.
Trong trường hợp này, cần phải xác định liều theo độ thanh thải creatinin huyết thanh (ml/phút), độ thanh thải creatinin (Clcr) được tính theo công thức sau:
SCr: Nồng độ creatinin trong huyết thanh (mg/dl).
Liều hiệu chỉnh theo ClCr như sau:
Chức năng thận
ClCr (ml/phút)
Liều dùng
Bình thường
≥ 80
10 mg x 1 lần/ngày
Suy thận nhẹ
50 – 79
10 mg x 1 lần/ngày
Suy thận vừa
30 – 49
5 mg x 1 lần/ngày (*)
Suy thận nặng
< 30
5 mg mỗi 2 ngày/1 lần (*)
Suy thận giai đoạn cuối và bệnh nhân đang thẩm phân máu
< 10
Chống chỉ định
Chống chỉ định
(*): Sản phẩm có dạng bào chế không phù hợp (viên nang mềm) với bệnh nhân suy thận vừa và nặng.
Đối với những bệnh nhi bị suy thận, liều dùng sẽ được điều chỉnh trên từng cá nhân riêng lẻ dựa trên chức năng thận, độ tuổi và cân nặng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cetirizin hydroclorid, hydroxyzin, các dẫn xuất piperazin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận vừa đến nặng có ClCr < 50 ml/phút (dạng bào chế không phù hợp).
- CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Ở liều điều trị, không có sự tương tác có ý nghĩa lâm sàng giữa cetirizin và rượu (với mức nồng độ rượu trong máu là 0,5 g/l). Tuy nhiên vẫn phải thận trọng khi sử dụng đồng thời 2 chất trên.
Bệnh nhân vừa suy gan và suy thận nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi sử dụng. Nếu cần thiết, liều dùng cho đối tượng này có thể được xác định lại.
Cetirizin có thể làm tăng nguy cơ giữ nước tiểu, do đó cần thận trọng ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ dẫn đến việc bí tiểu như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt.
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân động kinh hoặc bệnh nhân có nguy cơ co giật.
Các xét nghiệm dị ứng da bị ức chế bởi thuốc kháng histamin, do đó cần phải ngưng sử dụng cetirizin 3 ngày trước khi thực hiện các xét nghiệm này.
Nếu các triệu chứng trên không thuyên giảm hoặc nặng lên, ngưng sử dụng và hỏi ý kiến thầy thuốc.
Sản phẩm này không được khuyến cáo ở trẻ em dưới 12 tuổi vì có dạng bào chế không phù hợp
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
202010-0190 • 18866 Lượt xem • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Mỗi viên nén bao phim CETIRIZIN BOSTON có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Cetirizin dihydroclorid
10 mg
CETIRIZIN BOSTON được chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên để:
Giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
Giảm các triệu chứng của mày đay mạn tính vô căn.
CETIRIZIN BOSTON được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên với một ly nước.
Người lớn: 10 mg/ngày (ngày 1 viên).
Sử dụng ở các đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường.
Bệnh nhân suy thận:
Chưa có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhân suy thận. Vì cetirizin được thải trừ chủ yếu qua thận, do vậy, trong trường hợp không thể điều trị thay thế bằng một thuốc khác, khoảng cách liều phải được điều chỉnh cho từng đối tượng theo chức năng thận.
Liều hiệu chỉnh cho người lớn theo chức năng thận như sau:
Chức năng thận
ClCr (ml/phút)
Liều dùng
Bình thường
≥ 80
10 mg x 1 lần/ngày
Suy thận nhẹ
50 – 79
10 mg x 1 lần/ngày
Suy thận vừa
30 – 49
5 mg x 1 lần/ngày (*)
Suy thận nặng
< 30
5 mg mỗi 2 ngày/1 lần (*)
Suy thận giai đoạn cuối và bệnh nhân đang thẩm phân máu
< 10
Chống chỉ định
(*): Ở mức liều 5 mg, CETIRIZIN BOSTON không đảm bảo được việc chia liều sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân này, bệnh nhân cần tham khảo sản phẩm khác với mức liều phù hợp.
Bệnh nhân suy gan
Không cần hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan. Ở bệnh nhân vừa suy gan và suy thận, khuyến cáo hiệu chỉnh liều ở những đối tượng này (xem thông tin ở phần bệnh nhân suy thận).
Trẻ em
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg/ngày (ngày 1 viên).
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5 mg x 1 lần/ngày. Ở mức liều 5 mg, CETIRIZIN BOSTON không đảm bảo được việc chia liều sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân này, bệnh nhân cần tham khảo sản phẩm khác với mức liều phù hợp.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì không thể phân liều phù hợp, cần tham khảo sản phẩm khác phù hợp.
Đối với những bệnh nhi bị suy thận, liều dùng sẽ được điều chỉnh trên từng cá nhân riêng lẻ dựa trên chức năng thận, độ tuổi và cân nặng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
- Ở liều điều trị, không có sự tương tác có ý nghĩa lâm sàng giữa cetirizin và rượu (với mức nồng độ rượu trong máu là 0,5 g/L). Tuy nhiên vẫn phải thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thức ăn, đồ uống có cồn.
- Cetirizin có thể làm tăng nguy cơ giữ nước tiểu, do đó cần thận trọng ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ dẫn đến việc bí tiểu như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt.
- Bệnh nhân vừa suy gan và suy thận nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi sử dụng. Nếu cần thiết, liều dùng cho đối tượng này có thể được xác định lại.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân động kinh hoặc bệnh nhân có nguy cơ co giật.
- Các xét nghiệm dị ứng da bị ức chế bởi thuốc kháng histamin, do đó cần phải ngưng sử dụng cetirizin 3 ngày trước khi thực hiện các xét nghiệm này.
- Ngứa và/hoặc nổi mày đay có thể xảy ra khi ngừng sử dụng cetirizin, kể cả khi những triệu chứng này không xuất hiện trước khi bắt đầu điều trị. Trong một số trường hợp, các triệu chứng có thể nặng lên và cần phải điều trị. Nên điều trị xong các triệu chứng trước khi bắt đầu điều trị lại với cetirizin.
- Sản phẩm này không được khuyến cáo ở trẻ em dưới 12 tuổi, người suy thận vừa và nặng vì có dạng bào chế không phù hợp.
Thận trọng với tá dược
- Sản phẩm có chứa lactose, vì vậy bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp liên quan đến sự không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galatose không nên dùng thuốc này.
- Sản phẩm có chứa màu ponceau 4R, có thể gây phản ứng dị ứng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cetirizin hydroclorid, hydroxyzin, các dẫn xuất piperazin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận vừa đến nặng có ClCr < 10 ml/phút.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Xem chi tiết ở tờ HDSD
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
201912-0015 • 12970 Lượt xem • Hộp 1 chai x 1000, Hộp 1 chai x 200 viên nén bao phim.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Thành phần hoạt chất chính:
Chlorpheniramin maleat
4mg
Giảm nhanh các triệu chứng dị ứng.
CLORPHEBOSTON được chỉ định để điều trị triệu chứng dị ứng đáp ứng với thuốc kháng histamin, bao gồm dị ứng phấn hoa, viêm mũi vận mạch, mày đay, phù mạch máu – thần kinh, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng cắn.
Thuốc cũng được chỉ định để làm giảm triệu chứng ngứa liên quan tới bệnh thủy đậu.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
CLORPHEBOSTON dùng đường uống.
Người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi: 4 mg, 4 – 6 giờ một lần. Tối đa 24 mg/ngày.
Người cao tuổi: thường tăng nhạy cảm với tác dụng kháng cholinergic thần kinh. Cần xem xét liều thấp hơn mỗi ngày (tối đa 12 mg/ngày).
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 2 mg/lần mỗi 4 – 6 giờ. Tối đa 12 mg/ngày.
Trẻ em dưới 6 tuổi: thuốc không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với clorpheniramin, các thuốc kháng histamin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Thận trọng ở người bị bệnh động kinh; người bị tăng áp lực nội nhãn cầu bao gồm bệnh tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt; tăng huyết áp nặng hoặc bệnh tim mạch; viêm phế quản, giãn phế quản hoặc hen suyễn; suy gan; suy thận; trẻ em; người cao tuổi.
Tác dụng an thần của clorpheniramin có thể tăng lên khi uống rượu.
Không nên dùng clorpheniramin với các thuốc kháng histamin khác, bao gồm các thuốc cảm và ho có chứa kháng histamin.
Trong thành phần có chứa lactose nên có thể không phù hợp với bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose/galactose.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
201912-0018 • 9930 Lượt xem • Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén bao phim FexoBoston 180 chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Fexofenadine HCl
180 mg
Chỉ 1 viên mỗi ngày, giúp giảm nhanh các triệu chứng dị ứng.
FEXOBOSTON 180 được chỉ định để:
Điều trị triệu chứng bệnh mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG
FEXOBOSTON 180 được dùng đường uống. Không uống với nước hoa quả. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 180 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quá mẫn với fexofenadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân suy thận.
Cảnh báo và thận trọng
-Thành phần có chứa lactose không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
-Cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước. Không nên dùng thêm thuốc kháng histamin H1 nào khác khi đang sử dụng thuốc.
-Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm, người cao tuổi (trên 65 tuổi).
-Cần ngưng dùng thuốc ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
-Độ an toàn và tính hiệu quả chưa được đánh giá trên trẻ em dưới 12 tuổi.
-Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến nặng lên.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
201912-0113 • 7506 Lượt xem • Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén bao phim FexoBoston 60 chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Fexofenadine HCl
60 mg
Chỉ 1 viên mỗi ngày, giúp giảm nhanh các triệu chứng dị ứng.
FexoBoston 60 được chỉ định để:
Điều trị triệu chứng bệnh mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG
FEXOBOSTON 60 được dùng đường uống. Không uống với nước hoa quả. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Viêm mũi dị ứng theo mùa: 120 mg x 1 lần/ngày.
Mày đay mạn tính vô căn: 180 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận: Người già, người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: 60 mg x 1 lần/ ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quá mẫn với fexofenadin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Cảnh báo và thận trọng
-Thành phần có chứa lactose không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
-Cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước. Không nên dùng thêm thuốc kháng histamin H1 nào khác khi đang sử dụng thuốc.
-Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm, người cao tuổi (trên 65 tuổi).
-Cần ngưng dùng thuốc ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
-Độ an toàn và tính hiệu quả chưa được đánh giá trên trẻ em dưới 12 tuổi.
-Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến nặng lên.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
202105-0202 • 13354 Lượt xem • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Mỗi viên nén bao phim PERIBOSTON có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Cyproheptadin hydroclorid
4 mg
Tá dược
vừa đủ
Điều trị dị ứng và ngứa: Cyproheptadin hydroclorid có phạm vi chống dị ứng và ngứa rộng, cả cấp tính và mãn tính như viêm da bao gồm viêm da thần kinh và viêm da thần kinh khu trú, eczema, viêm da eczema, mày đay, phản ứng dị ứng nhẹ và cục bộ do côn trùng cắn, sốt và viêm mũi theo mùa, viêm mũi lâu năm, viêm mũi vận mạch, viêm kết mạc dị ứng do các chất gây dị ứng và thực phẩm, nổi mày đay, phù mạch thần kinh, phản ứng dị ứng với máu hoặc huyết thanh, ngứa hậu môn-sinh dục, ngứa do thủy đậu.
Điều trị đau nửa đầu và đau đầu do co mạch: Đau đầu và cảm giác khó chịu có thể mất đi trong vòng 1 hoặc 2 giờ sau liều 4 mg đầu tiên.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
* Cách dùng:
Dùng đường uống.
Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi, người già và bệnh nhân suy nhược.
* Liều dùng:
- Điều trị dị ứng và ngứa
Liều dùng tùy thuộc vào từng cá nhân. Tác dụng của liều duy nhất thường kéo dài từ 4 – 6 giờ. Để duy trì tác dụng của thuốc, liều dùng cần được chia liều, thường là 3 lần mỗi ngày.
Người lớn: Phạm vi điều trị 4 mg – 20 mg/ngày, hầu hết các bệnh nhân cần 12 mg – 16 mg mỗi ngày. Liều khởi đầu được khuyến cáo 4 mg x 3 lần/ngày và cần điều chỉnh liều theo thể trọng và mức đáp ứng của bệnh nhân, liều tối đa 32 mg/ngày.
Trẻ em từ 7 – 14 tuổi: Liều thông thường 4 mg x 2 hoặc 3 lần/ngày, có thể điều chỉnh liều nếu cần thiết dựa trên thể trọng và mức đáp ứng. Nếu dùng thêm liều nên dùng vào lúc đi ngủ, liều tối đa 16 mg/ngày.
Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: Liều khởi đầu 2 mg x 2 hoặc 3 lần/ngày, điều chỉnh liều theo thể trọng và mức đáp ứng của bệnh nhân. Nếu dùng thêm liều nên dùng vào lúc đi ngủ, liều tối đa 12 mg/ngày.
- Điều trị đau nửa đầu và đau đầu do co mạch
Liều dự phòng và điều trị: Liều khởi đầu là 4 mg, có thể dùng lặp lại nếu cần thiết sau nửa giờ. Bệnh nhân thường đáp ứng tốt với liều 8 mg và không nên dùng liều này vượt quá trong 4 – 6 giờ.
Liều duy trì: 4 mg mỗi 4 – 6 giờ.
- Người già, người suy nhược cơ thể: Cyproheptadin hydroclorid không nên dùng cho người già, người bị suy nhược cơ thể vì thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt và tụt huyết áp ở người lớn tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Cyproheptadin hydroclorid chống chỉ định trong:
Bệnh nhân đang điều trị cơn hen cấp tính.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân mẫn cảm với cyproheptadin hydroclorid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân đang điều trị với các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO).
Glaucoma.
Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng.
Bệnh nhân có tiền sử mất bạch cầu hạt.
Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.
Bệnh nhân tắc nghẽn môn vị-tá tràng.
Bệnh nhân tắc nghẽn cổ bàng quang.
Người già, bệnh nhân suy nhược.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Các thuốc kháng histamin không nên dùng để điều trị các triệu chứng đường hô hấp dưới, bao gồm cả các bệnh hen suyễn cấp tính.
Độ an toàn và hiệu quả của cyproheptadin chưa được chứng minh ở trẻ em dưới 2 tuổi.
Quá liều của các thuốc kháng histamin, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh và trẻ em có thể tạo ra ảo giác, trầm cảm, co giật, ngừng hô hấp, ngừng tim, có thể dẫn đến tử vong.
Các thuốc kháng histamin có thể làm giảm sự tỉnh táo tinh thần, ngược lại ở trẻ nhỏ có thể bị kích thích.
Bệnh nhân cần được cảnh báo về việc không nên tham gia các hoạt động đòi hỏi sự phối hợp và sự tỉnh táo về tinh thần như lái xe và vận hành máy móc.
Điều trị kéo dài bằng các thuốc kháng histamin có thể gây nên rối loạn tạo máu.
Vì cyproheptadin có tác dụng tương tự như atropin nên cần phải thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân có tiền sử hen phế quản, tăng nhãn áp, cường giáp, bệnh tim mạch hoặc tăng huyết áp.
Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
201912-0107 • 33437 Lượt xem • Hộp 1 chai x 60 ml. Hộp 1 chai x 30 ml. Hộp 1 chai x 120 ml
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Thành phần hoạt chất chính:
Mỗi 1ml siro Bostanex có chứa:
Desloratadin
0.5mg
Giảm nhanh các triệu chứng dị ứng.
BOSTANEX được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng, như hắt hơi, sổ mũi và ngứa mũi, sung huyết/nghẹt mũi, cũng như ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng và ho.
BOSTANEX cũng được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay như giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Cách dùng: BOSTANEX được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Liều dùng:
Trẻ từ 6 tháng đến 11 tháng tuổi: 2 ml (1 mg), uống 1 lần/ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng ngắt quãng và viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay.
Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 2,5 ml (1,25 mg), uống 1 lần/ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng ngắt quãng và viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay.
Trẻ từ 6 đến 11 tuổi: 5 ml (2,5 mg), uống 1 lần/ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng ngắt quãng và viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay.
Người lớn và thanh thiếu niên (≥ 12 tuổi): 10 ml (5 mg), uống 1 lần/ngày uống cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng ngắt quãng và viêm mũi dị ứng kéo dai dẳng) và mày đay. Chỉ dùng đường uống.
Viêm mũi dị ứng ngắt quãng (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân và nên ngừng điều trị khi hết triệu chứng và tái điều trị khi tái xuất hiện triệu chứng. Trong viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng xuất hiện ≥ 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), có thể điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Trẻ em
Chưa đánh giá an toàn và hiệu quả của desloratadin sirô ở trẻ dưới 6 tháng tuổi.
Khoảng 6% người lớn và trẻ em từ 2 đến 11 tuổi có biểu hiện kém chuyển hóa desloratadin và cho thấy nồng độ cao hơn (xem Đặc tính dược động học). Độ an toàn của desloratadin ở trẻ em từ 2 đến 11 tuổi là những người chuyển hóa kém cũng tương tự như trẻ em là những người chuyển hóa bình thường. Tác dụng của desloratadin ở những người chuyển hóa kém < 2 tuổi chưa được nghiên cứu.
Desloratadin nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc gia đình có tiền sử bị bệnh động kinh. Đặc biệt, trẻ nhỏ có thể dễ bị chứng động kinh khi điều trị với desloratadin. Các nhân viên y tế có thể xem xét ngưng sử dụng desloratadin ở những bệnh nhân bị động kinh khi đang điều trị.
Trong trường hợp suy thận nặng, cần thận trọng khi dùng desloratadin (xem bệnh nhân suy thận trong phần Đặc tính dược động học)
Thận trọng tá dược
Sản phẩm có chứa:
- Sorbitol: bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp liên quan đến sự không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này
- Màu vàng số 6: có thể gây dị ứng.
- 0,824 mg natri trên mỗi ml sirô nên thận trọng ở bệnh nhân có chế độ ăn kiêng natri.
- 667 mg đường trắng trên mỗi ml sirô nên cần thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Nhìn chung không thấy ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở chuột với liều desloratadin cao gấp 34 lần liều khuyến cáo cho người.
Không quan sát thấy tác dụng gây quái thai hoặc đột biến gen trong các thử nghiệm trên động vật dùng desloratadin. Do chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng desloratadin trong thai kỳ nên chưa xác định được tính an toàn của desloratadin trong thời kỳ mang thai. Không sử dụng desloratadin trong thai kỳ trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú
Không dùng desloratadin cho phụ nữ cho con bú do desloratadin được tiết vào sữa mẹ.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không quan sát thấy ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc (xem Đặc tính dược lực học).
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc sau 30 ngày kể từ ngày mở nắp.