Dược Sĩ Tư Vấn ( 7h00 - 22h00 )
Liều dùng: Giá: 1 VNĐ
Chỉ định:
ETORICOXIB 90 được chỉ định ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên:
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp
- Bệnh gout cấp tính
- Đau do phẫu thuật nha khoa sau phẫu thuật.
Thành phần:
Etoricoxib.......................................................................................................90 mg
Hãng sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Trung ương 3
Mô tả sản phẩm:
Cách dùng:
-ETORICOXIB 90 được dùng bầng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng:
- Viêm khớp dạng thấp 90 mg mỗi ngày 1 lần.
- Bệnh gout cấp tính: 120 mg mỗi ngày 1 lần mà chỉ nên được sử dụng trong giai đoạn đau cấp tính, thời gian điều trị tối đa là điều trị 8 ngày
- Đau do phẫu thuật nha khoa sau phẫu thuật: 90 mg mỗi ngày 1 lần, thời gian điều trị tối đa là điều trị 3 ngày
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi. Tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân này.
- Suy gan: Ở những người có rối loạn chứng năng gan nhẹ (Điểm Child-Pugh 5-6) không được vượt quá liều 60 mg một lần mỗi ngày. Ở những người có rối loạn chức năng gan vừa (Điểm Child-Pugh 7-9) không được vượt quá liều 30 mg một lần mỗi ngày.
- Suy thận: không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh giải creatinim >= 30 ml/phút
Liều dùng:
Sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ
- Liều cho bệnh nhân từ 15 – 65 tuổi
+ Liều khởi đầu khuyến cáo: 1 viên/ ngày, vào bữa tối trong vòng 2 đến 4 tuần đầu, sau đó có thể tăng lên liều 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày. Khi đó nên uống thuốc cùng với bữa ăn (một viên vào bữa sáng và một viên vào bữa tối). Thuốc phải được nuốt nguyên vẹn (không được làm vỡ thuốc) với một ly nước.
+ Bệnh nhân bị suy thận có độ thanh thải creatinin < 30ml/ phút, nên giảm liều xuống một nửa so với liều thường dùng.
Khi nào không nên dùng thuốc này?
Không nên dùng thuốc này nếu bạn:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc và các dẫn xuất anthraquinon khác.
- Trên 65 tuổi
- Dưới 15 tuổi
- Có bệnh về gan hoặc tiền sử mắc bệnh gan.
- Bị rối loạn đường ruột như viêm đại tràng, bệnh crohn.
- Đang bị tắc ruột hoặc bán tắc ruột.
Giá: 1 VNĐ
Chỉ định:
Dirtive được dùng để điều trị các triệu chứng của thoái hóa khớp hông hoặc đầu gối với tác dụng chậm.
Thành phần:
Diacerein ……….50 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, natri crosscarmellose, talc, magnesi stearat.
Mô tả sản phẩm: Viên nang cứng số 1, một đầu màu đỏ, một đầu màu vàng ngà, bên trong chứa bột thuốc màu vàng nhạt.
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hãng sản xuất: Mediplantex
Mô tả sản phẩm:
Tác dụng không mong muốn:
- Rối loạn tiêu hóa:
+ Rất hay gặp (ADR>1/10): Tiêu chảy, đau bụng.
+ Thường gặp (1/10>ADR>1/100): Tăng nhu động ruột, đầy hơi.
Các tác dụng này sẽ thuyên giảm khi tiếp tục sử dụng thuốc. Trong một số trường hợp xuất hiện tiêu chảy nghiêm trọng có biến chứng như mất nước và rối loạn cân bằng điện giải. Cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị của bạn.
- Rối loạn hệ gan mật:
+ Ít gặp (1/100>ADR>1/1000): Tăng enzym gan và huyết thanh
- Rối loạn da và mô dưới da:
+ Thường gặp (1/10>ADR>1/100): Ngứa, ban da, chàm
- Hệ tuần hoàn: Nguy cơ huyết khối tim mạch
Cần tránh sử dụng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này:
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc chứa muối, oxyd hoặc hydroxyd nhôm, calci và magnesi vì chúng làm giảm hấp thu diacerein.
- Tránh dùng với các thuốc nhuận tràng và thuốc kháng sinh vì sẽ tăng nguy cơ tiêu chảy.
- Sử dụng diacerein có thể gây tiêu chảy và giảm kali máu, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu (Thuốc lợi tiểu quai và các thiazid) hay với các glycosid tim (digoxin, digitoxin) do làm tăng nguy cơ loạn nhịp.
- Cần làm gì khi một lần quên thuốc:
Nếu bạn một lần quên thuốc, uống lại ngày khi nhớ, nếu thời điểm đó gần với thời điểm uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường, không được uống gấp đôi liều.
Cần bảo quản thuốc này như thế nào?
Để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Không sử dụng thuốc này sau khi hết hạn sử dụng.
Những dấu hiệu và triệu chứng nhận biết khi dùng thuốc quá liều:
Triệu chứng quá liều thường là tiêu chảy.
Cần làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Cần ngừng sử dụng thuốc và chuyển đến cơ sở y tế. Việc xử trí quá liều thông thường là điều trị triệu chứng, bao gồm bù nước, phục hồi cân bằng điện giải nếu cần thiết.
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này?
Các trường hợp cần thận trọng:
- Tiêu chảy:
+ Uống Durtive thường xuyên có thể gây tiêu chảy, từ đó dẫn tới mất nước và giảm kali máu. Bệnh nhân nên ngừng sử dụng Durtive khi bị tiêu chảy và trao đổi với bác sĩ về các biện pháp điều trị thay thế.
+ Nếu bạn sử dụng thuốc lợi tiểu cần phải cho bác sĩ của bạn biết do Durtive có thể làm tăng nguy cơ mất nước và giảm kali máu. Đặc biệt thận trọng đề phòng giảm kali máu khi bạn có sử dụng đồng thời các glycosid tim (digoxin, digotoxin).
Cần phải điều trị dưới sự theo dõi của bác sĩ.
+ Tránh sử dụng Durtive với các thuốc nhuận tràng.
- Nhiễm độc gan:
+ Tăng nồng độ enzym gan huyết thanh và các triệu chứng tổn thương gan cấp tính đã được ghi nhận trong thời gian diacerein lưu hành trên thị trường.
+ Bạn nên thông báo cho bác sĩ về các bệnh mắc kèm và tiền sử, đặc biệt là các bệnh về gan và cần tiến hành sàng lọc nguyên nhân chính gây ra bệnh gan tiến triển. Nếu chuẩn đoán mắc các bệnh gan được xác định thì bạn không được dùng Durtive.
+ Cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu tổn thương gan và thận trọng khi sử dụng Durtive đồng thời với các thuốc có thể gây tổn thương gan. Nên giảm hoặc ngừng uống rượu khi đang điều trị bằng Durtive.
+ Ngưng dùng Durtive nếu phát hiện tăng enzym gan hay nghi ngờ có dấu hiệu hoặc triệu chứng của tổn thương gan(ngứa, vàng da, ăn khó tiêu, đau vùng gan, nước tiểu sẫm màu…) và phải liên lạc ngay với bác sĩ điều trị.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch:
+ Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
+ Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
+ Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Durtive ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Cảnh báo tá dược
+ Thuốc có chứa lactose: Nếu bạn có vấn đề di truyền hiếm gặp không dùng nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém dung nạp glucose-galactose không được dùng thuốc này.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên dùng.
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Không ảnh hưởng.
Khi nào cần tham vấn bác sĩ, dược sĩ:
- Khi bạn có những dấu hiệu bất thường về gan hay tiêu hóa
- Khi bạn có bệnh lý mắc kèm
- Khi dùng thuốc mà không thấy tốt hơn
- Khi tiêu chảy nặng
- Khi có ý định mang thai
- Khi dùng kèm thuốc khác
202010-0193 • 11980 Lượt xem • Hộp 1 vỉ x 2 viên nén.
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén ARONATBOSTON chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Alendronic acid (dưới dạng alendronat natri trihydrat………91,37 mg)
70 mg
Điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, phòng ngừa gãy xương, bao gồm khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống).
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Cách dùng:
Uống nguyên viên thuốc ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc lần đầu trong ngày với nước thường.
Để nhanh chóng đưa thuốc xuống dạ dầy, giảm tiềm năng kích ứng tại chỗ và thực quản:
* Nên uống thuốc với 1 cốc nước đầy vào lúc mới ngủ dậy trong ngày.
* Không được nằm ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc cho tới sau khi ăn lần đầu trong ngày.
* Không được nhai hay để viên thuốc tan dần trong miệng.
* Không uống thuốc trước khi đi ngủ hoặc còn nằm trên giường khi mới thức dậy trong ngày.
Liều lượng:
Liều khuyến cáo: mỗi lần uống 1 viên 70 mg, một lần duy nhất trong tuần.
Trẻ em: thuốc không dùng cho trẻ em vì chưa được nghiên cứu.
Người cao tuổi: không cần phải chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc người suy thận từ nhẹ đến vừa phải (độ thanh lọc creatinin từ 35 – 60 ml/phút), không khuyến cáo dùng alendronat cho người suy thận nặng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Các dị thường như hẹp hoặc mất tính đàn hồi của thực quản dẫn đến chậm làm rỗng thực quản.
Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút.
Giảm calci huyết (xem phần Thận trọng trong tờ HDSD).
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Cần cảnh giác với bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào báo hiệu về phản ứng thực quản và cần ngừng uống thuốc, nếu thấy khó nuốt, nuốt đau, đau sau xương ức, ợ nóng mới xuất hiện hoặc ngày một xấu đi. Đã có báo cáo về những phản ứng có hại ở thực quản, như viêm thực quản, loét thực quản và trợt thực quản, hiếm khi dẫn tới hẹp hoặc thủng thực quản ở người bệnh điều trị bằng alendronat.
Thận trọng với người có vấn đề về đường tiêu hóa trên như: khó nuốt, có các bệnh thực quản, viêm hoặc loét dạ dày, tá tràng vì thuốc có thể gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa trên và làm bệnh sẵn có xấu đi.
Người nhổ răng và/ hoặc nhiễm khuẩn tại chỗ lâu khỏi đã gặp (tuy hiếm) khi dùng bisphosphonat đường uống có thể gây hoại tử xương hàm khu trú.
Nếu quên không dùng một liều ARONATBOSTON loại một tuần một lần, thì phải uống 1 viên vào buổi sáng ngay sau khi phát hiện ra. Không được uống hai viên vào trong cùng một ngày, mà trở lại uống mỗi tuần một viên duy nhất vào đúng ngày trong tuần như lịch đã chọn ban đầu.
Không nên dùng thuốc cho người bệnh có độ thanh thải creatinin < 35 mL/phút.
Cần cân nhắc các nguyên nhân gây loãng xương khác ngoài thiếu hụt estrogen, tuổi cao và sử dụng glucocorticoid.
Phải điều trị tình trạng giảm calci huyết và các rối loạn chuyển hóa các khoáng chất khác trước khi điều trị bắng alendronat.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Xem chi tiết ở tờ HDSD.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Thành phần
Hàm lượng
Calcium (Calcium carbonate)
Vitamin D3 (cholecalciferol)
1000mg
5mcg
Tá dược: Sodium hydrogen carbonate, Acid citric, Inulin, hương chanh, Sodium cyclamate, sodium saccharin, riboflavin-5’-phosphate
Vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén sủi
D-GER có thành phần kết hợp giữa Canxi và Vitamin D3 được sử dụng để hỗ trợ cơ thể bổ sung thêm canxi và vitamin D3 giúp xương và răng chắc khỏe, phòng ngừa nguy cơ loãng xương ở người cao tuổi và người thiếu hụt canxi do chế độ ăn không đủ.
D-GER khuyên dùng cho các đối tượng đang có nhu cầu cần bổ sung thêm canxi cho cơ thể, người đang thiếu hụt canxi do chế độ ăn không cung cấp đủ.
==>> Xem thêm sản phẩm: Viên uống ORGANIKA GROW PLUS bổ sung canxi hỗ trợ chiều cao
Mỗi lần uống 1 viên D-GER, mỗi ngày uống 2 lần.
Hòa tan 1 viên D-GER với nước có thể tích 250ml.
Không dùng D-GER cho người bị mẫn cảm với bất cứ hoạt chất hoặc phụ liệu nào có trong sản phẩm.
==>> Xem thêm các sản phẩm: Thuốc Abricotis - Bổ sung canxi và vitamin D3 giúp chắc khỏe xương
D-GER chưa có thông tin về trường hợp nào gặp tác dụng phụ khi sử dụng tuy nhiên người dùng hãy lưu ý nếu xuất hiện bất thường gì hãy ngừng sử dụng D-GER để tìm hiểu nguyên nhân.
Chưa có thông tin về tương tác giữa D-GER với các thành phần khác.
D-GER là sản phẩm hỗ trợ bổ sung thêm canxi cho cơ thể, không phải thuốc nên người dùng không được sử dụng D-GER để thay thế thuốc chữa bệnh.
Sử dụng D-GER đúng liều lượng để sản phẩm phát huy công dụng tốt nhất.
Trước khi sử dụng, kiểm tra hạn sử dụng có in trên bao bì và chỉ sử dụng khi còn hạn sử dụng.
Hiện nay chưa có thông tin về việc sử dụng D-GER cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Hiện chưa ghi nhận bất cứ trường hợp nào quá liều khi sử dụng sản phẩm D-GER .
Bảo quản D-GER nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 được xuất xứ tại Pháp bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt với thành phần gồm 3 hoạt chất có tác dụng bổ sung calci cho cơ thể, phòng ngừa loãng xương,...Hiện nay sản phẩm đang được bán với giá 105.000/Hộp 1 tuýp 10 viên.
Siscozol Tab được xuất xứ tại Hàn Quốc bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần gồm 4 hoạt chất có tác dụng giúp cơ thể tăng cường hấp thu canxi và phospho trong cơ thể, giúp canxi được hấp thu một cách tối đa, phòng ngừa loãng xương,...Hiện tại sản phẩm đang được bán với giá 140.000/Hộp hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất: C.Hedenkamp GmbH & Co.KG
Thương hiệu: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VÀ THIẾT BỊ Y TẾ ĐÔNG NAM Á
Nhà đăng ký: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VÀ THIẾT BỊ Y TẾ ĐÔNG NAM Á
Số đăng ký: 1903/2021/ĐKSP
Đóng gói: Tuýp 20 viên
Xuất xứ: Đức
Calcium (Calcium carbonate)
Canxi là một khoáng chất rất quan trọng cho cơ thể con người, tồn tại trong cơ thể ở cả trong xương( chủ yếu) và ngoài xương. Đối với người trưởng thành, canxi có vai trò giúp xương chắc khỏe, giúp làm giảm đau nhức xương khớp hoặc vận động khó khăn do loãng xương gây nên, đặc biệt canxi rất cần thiết cho người lớn tuổi và người bị tổn thương xương khớp; đối với trẻ nhỏ, canxi giúp tăng trưởng chiều cao, tăng hệ miễn dịch đồng thời loại bỏ vi khuẩn có hại xâm nhập vào cơ thể; giúp răng chắc khỏe, phòng ngừa còi xương. [1].
Vitamin D3 (cholecalciferol)
Vitamin D3 hay còn được biết đến với tên gọi Cholecalciferol, là một loại vitamin tan trong dầu và được xử lý qua thận và gan; vitamin D3 có các tác dụng tăng cường hấp thụ canxi ở ruột non từ đó phòng ngừa nguy cơ loãng xương, giảm nguy cơ gãy xương; giúp giảm cân; giảm nguy cơ đột qu; giảm huyết áp; bảo vệ cơ thể khỏi nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính.
Bác Hoa chia sẻ: “Bác năm nay đã 61 tuổi rồi nên nhu cầu bổ sung canxi cho cơ thể rất lớn. Bác được con gái mua cho sản phẩm D-GER để sử dụng và thấy rất hiệu quả, xương bác vẫn khỏe, đi lại không bị khó khăn và không bị đau, răng bác cũng khỏe, khi ăn cơm nhai thức ăn vẫn rất dễ dàng”.
D-GER với dạng bào chế viên sủi rất dễ sử dụng, chỉ cần hòa tan vào nước có thể sử dụng được ngay.
D-GER đã được công nhận và cấp phép lưu hành của cục an toàn thực phẩm
Bổ sung Canxi được khuyến cáo bởi các chuyên gia cho những người tăng nhu cầu sử dụng, đặc biệt ở người già để phòng ngừa nguy cơ loãng xương. Sản phẩm D-GER ngoài canxi còn chứa vitamin D3 giúp tăng hấp thu canxi trong cơ thể.
D-GER cần duy trì sử dụng một thời gian mới rõ tác dụng và tùy thuộc vào mỗi cơ địa khác nhau sẽ có những tác dụng khác nhau.
202002-0182 • 9007 Lượt xem • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén bao phim Otibone 750 có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Glucosamin (dưới dạng Glucosamin hydroclorid...903mg)
750 mg
Giảm các triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
Giảm các triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dùng đường uống.
Dùng cho người trên 18 tuổi: mỗi lần uống 1 viên, ngày dùng 2 lần.
Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, trẻ em, trẻ em vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn hiệu quả điều trị.
THẬN TRỌNG
Thận trọng với những người bị tiểu đường vì glucosamin có thể làm tăng lượng đường trong máu.
Thận trọng khi dùng trên những bệnh nhân bị rối loạn chảy máu hoặc đang dùng các thuốc chống đông máu. Trong những trường hợp này có thể điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần , vì vậy nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau chống viêm trong những ngày đầu.
BẢO QUẢN: Nơi khô, dưới 300C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
202002-0181 • 8009 Lượt xem • Hộp 30 gói x 3.8g.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi gói thuốc bột Otibone 1000 có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Glucosamin (dưới dạng Glucosamin sulfat kali clorid)
1000 mg
Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG
Liều dùng:
Dùng cho người trên 18 tuổi: ngày dùng 1 gói 1000 mg (các dạng muối của glucosamin được quy đổi tương ứng với glucosamin), chia 3 lần. Có thể dùng đơn độc glucosamin sulfat hoặc phối hợp với thuốc khác như chondroitin 1200 mg/ngày.
Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, thông thường dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Cách dùng: dùng đường uống, pha với nước, uống cùng hoặc trước bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Thận trọng với những người bị tiểu đường vì glucosamin có thể làm tăng lượng đường trong máu hoặc giảm glucose huyết.
Thận trọng khi dùng trên những bệnh nhân bị rối loạn chảy máu hoặc đang dùng các thuốc chống đông máu. Trong những trường hợp này có thể điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau chống viêm trong những ngày đầu.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên sử dụng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Chưa xác định được tính an toàn của thuốc khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ này.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Nơi khô, dưới 300C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
202010-0191 • 7276 Lượt xem • Hộp 30 gói x 3,8 g.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi gói thuốc bột Otibone 1500 có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Glucosamin (Dưới dạng glucosamin sulfat kali clorid)
1500 mg
Giảm các triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG
Liều dùng:
Dùng cho người trên 18 tuổi: ngày dùng 1 gói 1500 mg (các dạng muối của glucosamin được quy đổi tương ứng với glucosamin), chia 3 lần. Có thể dùng đơn độc glucosamin sulfat hoặc phối hợp với thuốc khác như chondroitin 1200 mg/ngày.
Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, thông thường dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Cách dùng: dùng đường uống, pha với nước, uống cùng hoặc trước bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Thận trọng với những người bị tiểu đường vì glucosamin có thể làm tăng lượng đường trong máu hoặc giảm glucose huyết.
Thận trọng khi dùng trên những bệnh nhân bị rối loạn chảy máu hoặc đang dùng các thuốc chống đông máu. Trong những trường hợp này có thể điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau chống viêm trong những ngày đầu.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên sử dụng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Chưa xác định được tính an toàn của thuốc khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ này.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Nơi khô, dưới 300C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
201912-0055 • 33615 Lượt xem • Hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao đường
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén Philclonestyl có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Chlorphenesin carbamat
125 mg
Hỗ trợ trong điều trị các cơn co thắt cơ gây đau cơ xương.
Điều trị đau do cứng cơ trong các bệnh liên quan đến cơ xương như: đau cột sống thắt lưng, thoái hóa đốt sống, thoát vị đĩa đệm, múa giật, viêm cột sống và hội chứng cổ vai cánh tay.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Cách dùng
PHILCLONESTYL được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Liều thông thường ở người lớn là 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Thời gian điều trị thuốc không quá 8 tuần.
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho trẻ em chưa được chứng minh.
Không có nghiên cứu cụ thể được tiến hành trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận, suy giảm chức năng gan, người cao tuổi, vì vậy không đưa ra khuyến cáo điều chỉnh liều trên những đối tượng bệnh nhân này.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân bị bệnh gan hoặc suy giảm chức năng gan, bệnh nhân suy thận.
Không nên dùng thuốc quá 8 tuần.
Không dùng thuốc cho trẻ em do độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với đối tượng này chưa được xác định.
Trong thành phần có chứa đường trắng nên không phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose/galactose hay thiếu hụt sucrase-isomaltase.
Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose vì thuốc có chứa lactose.
Cần thận trọng khi dùng thuốc vì thuốc có chứa tá dược màu đỏ số 3, màu xanh số 1 nên có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
202312-0301 • 9520 Lượt xem • Hộp 03 vỉ × 10 viên nén bao đường.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén Philclonestyl có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Clorphenesin carbamat
250 mg
Thành phần tá dược
vừa đủ
Điều trị các trường hợp đau cơ co cứng liên quan đến các rối loạn vận động.
Chỉ định trong điều trị các trường hợp đau cơ co cứng liên quan đến các rối loạn vận động như:
Đau thắt lưng, biến dạng thoái hóa đốt sống, thoát vị đĩa đệm, vẹo/lệch cột sống, loãng xương cột sống, hội chứng cổ vai cánh tay.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Liều dùng
Thông thường, liều cho người lớn là 250 mg clorphenesin carbamat, uống 3 lần/ngày. Liều này có thể được hiệu chỉnh dựa trên tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Sử dụng thuốc trên những đối tượng đặc biệt:
Sử dụng thuốc cho người cao tuổi
Thông thường, người cao tuổi thường có các chức năng sinh lí bị suy giảm, vì vậy cần lưu ý đến việc giảm liều.
Sử dụng thuốc cho trẻ em
Dữ liệu về an toàn khi sử dụng thuốc trên trẻ em chưa được thiết lập, vì clorphenesin carbamat liều 125 mg không sử dụng cho trẻ em trong nghiên cứu lâm sàng.
Những lưu ý khác
Khi sử dụng thuốc trong thời gian dài, khuyến cáo thực hiện các xét nghiệm lâm sàng (xét nghiệm máu, xét nghiệm nước tiểu, xét nghiệm chức năng gan,..).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định sử dụng clorphenesin carbamat trong những trường hợp sau:
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc và các hoạt chất tương tự clorphenesin carbamat (methocarbamol,..).
Bệnh nhân mắc các bệnh rối loạn về gan.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc đối với những đối tượng sau:
Bệnh nhân có tiền sử tổn thương gan (xem phần Chống chỉ định)
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất và 3 tháng sau mở nắp chai.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.