Dược Sĩ Tư Vấn ( 7h00 - 22h00 )
4 1 đánh giáThuốc không kê đơn
165.000
Thuốc Eubtal được chỉ định để giảm đau, hạ sốt, chống viêm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Eubtal
Thành phần: Eubtal chứa:
Paracetamol……………………..325mg
Ibuprofen………………………..200mg
Thành phần tá dược: Tinh bột sắn, PVP, vàng tartrazin, đỏ erythrosin, sunset yellow, talc, acid stearic, avicel PH101 (microcrystalin cellulose), aerosil 200 vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén
Eubtal giảm đau lưng, đau vai gáy, đau gối
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Giảm đau đầu, đau lưng, đau răng, Đau Bụng Kinh, đau do chấn thương.
Giảm viêm khớp dạng thấp, viêm dây thần kinh. [1].
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ifetab 400mg (Lọ 200 viên) -Thuốc giảm đau, hạ sốt
Người trưởng thành, trẻ em > 12 tuổi: dùng 1-2 viên mỗi lần, khoảng cách uống cách nhau 4-6h
Trẻ < 12 tuổi: uống theo hướng dẫn của bác sĩ.
Uống sau khi ăn, uống với nước lọc, với người già hay trẻ em khó nuốt có thể bẻ đôi viên theo rãnh trên viên.
Không dùng thuốc cho người:
Thiếu máu nhiều lần, bệnh gan, thận, tim nặng
Mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
Thiếu hụt Glucose – 6 – phosphat dehydro genase (G6PD)
Loét dạ dày tá tràng
Hen, co thắt phế quản
Đang dùng thuốc chống đông coumarin
3 tháng cuối thai kỳ
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Mofen 400 (Ibuprofen 400mg): Tác dụng - Chỉ định, Liều dùng
Paracetamol
Tần suất
Biểu hiện
Thường gặp
các ban đỏ,
mày đay,
sốt do thuốc,
thương tổn niêm mạc.
Ít gặp
Da: Ban.
Dạ dày – ruột: Buôn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu , thiếu máu.
Thận:
Bệnh thận,
độc tính thận khi dùng dài ngày
Khác
Phản ứng quá mẫn.
Ibuprofen
Thường gặp
Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.
Tiêu hóa:
Chướng bụng,
buồn nôn, nôn.
Thần kinh trung ương:
Nhức đầu,
hoa mắt chóng mặt,
bồn chồn.
Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.
Ít gặp
Toàn thân:
Phản ứng dị ứng ,
viêm mũi,
nổi mày đay.
Tiêu hóa:
Đau bụng,
chảy máu dạ dày – ruột,
làm loét dạ dày tiến triển.
Thần kinh trung ương:
Lơ mơ,
mất ngủ,
ù tai.
Mắt: Rối loạn thị giác.
Tai: Thính lực giảm.
Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.
Hiếm gặp
Toàn thân:
Phù, nổi ban,
hội chứng Stevens – Johnson,
rụng tóc.
Thần kinh trung ương:
Trầm cảm,
viêm màng não vô khuẩn,
nhìn mờ,
rối loạn nhìn màu,
giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
Máu:
Giảm bạch cầu,
giảm tiểu cầu,
giảm bạch cầu trung tính,
tăng bạch cầu ưa eosin,
giảm bạch cầu hạt,
thiếu máu.
Gan:
Rối loạn co bóp túi mật,
các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường,
nhiễm độc gan.
Tiết niệu – sinh dục:
Viêm bàng quang,
đái ra máu,
suy thận cấp,
viêm thận kẽ,
hội chứng thận hư.
Khi có bất cứ biểu hiện nào cần báo ngay cho bác sĩ
Thuốc
Tương tác
Coumarin và dẫn chất indandion
tăng nhẹ hiệu quả coumarin và dẫn chất indandion
Phenothiazin
hạ sốt nghiêm trọng
Thuốc chống co giật
cảm ứng enzym làm tăng độc gan
tăng độc gan
Thuốc chống viêm không steroid + Ibuprofen
tăng tác dụng phụ của quinolein, gây ra co giật, ngoài ra còn làm tăng chảy máu và loét dạ dày
Magnesi hydroxyd
tăng hấp thu Ibuprofen
Methotrexat
tăng độc tính của methotrexat
Furosemid
giảm tác dụng của furosemid
làm tăng nồng độ digoxin trong máu
Thận trọng khi dùng cho người uống nhiều rượu, người già, suy gan
Khi uống có thể gây ra nhìn mờ nhưng khi ngừng dùng ibuprofen sẽ hết
Có thể thuốc sẽ làm kéo dài thời gian chảy máu
Thận trọng với các triệu chứng trên da như:
Hội chứng Stevens-Johnson (SJS),
Toxic epidermal necrolysis (TEN)
Hội chứng Lyell,
Acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP)
Khi xuất hiện các dấu hiệu lạ trên da thì hãy ngừng dùng thuốc, thông báo cho bác sĩ biết.
Khi đã bị các phản ứng này do Paracetamol thì không nền dùng thuốc này về sau nữa.
Thuốc có chứa tá dược tartrazin dễ gây dị ứng.
Phụ nữ đang có thai: không sử dụng thuốc
Phụ nữ đang cho con bú: có thể dùng được.
Nên dùng thuốc Eubtal thận trọng
7.4.1 Nhiễm độc paracetamol
Biểu hiện:
Hoại tử gan, tử vong là tác dụng phụ lớn nhất khi quá liều
Buồn nôn, nôn, đau bụng
Xanh tím da, niêm mạc, móng tay
Kích động, mê sảng, sau đó hạ thân nhiệt, mạch nhanh, yếu, huyết áp thấp, suy tuần hoàn.
Xử trí: điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày sớm nhất sau khi uống.
7.4.2 Nhiễm độc ibuprofen
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ
Rửa dạ dày
Gây nôn
Lợi tiểu
Than hoạt
Trường hợp nặng thì thẩm tách máu hoặc truyền máu.
Nơi khô ráo
Tránh ánh sáng chiếu trực tiếp
Nhiệt độ dưới 30 độ C
Thuốc Bosfen 400 chứa Ibuprofen, dùng để điều trị kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Thuốc này được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; hộp 1 chai 40 viên, 60 viên, 80 viên, 100 viên, 120 viên, 140 viên.
Thuốc Ibuprofen 400 Nadyphar chứa Ibuprofen, dùng để điều trị các cơn đau, chống viêm mức độ từ nhẹ đến trung bình. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm 2/9 - Nadyphar, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 60 viên, có giá 100000 đồng.
Nhà sản xuất: Mediplantex
Đóng gói: Hộp 05 vỉ x 20 viên
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Paracetamol: tác dụng giảm đau hạ sốt, không giảm nhiệt ở người bình thường, chỉ giảm ở người bị sốt. Nếu dùng paracetamol ở liều điều trị sẽ không gây ảnh hưởng đến các cơ quan khác, còn dùng quá liều sẽ gây độc cho gan.
Ibuprofen: chống viêm không steroid, là dẫn xuất của propionic. Tác dụng giảm đau hạ sốt chống viêm, nó ức chế prostaglandin synthetase, dẫn đến không tạo ra thromboxan, prostaglandin. So sánh tác dụng hạ sốt thì Ibuprofen mạnh hơn Aspirin.
Paracetamol
Hấp thu nhanh, hầu như hoàn toàn sau khi uống
Cmax đạt sau nửa tiếng đến 1 tiếng
Phân bố nhanh vào các mô
Liên kết với protein khoảng 25%
T ½ là 1,25-3h
Ibuprofen
Hấp thu tốt
Cmax đạt sau 1-2h
Liên kết nhiều với protein
T ½ của Ibuprofen là 2h
Đào thải qua nước tiểu
Liều dùng:
- Viêm khớp dạng thấp & viêm đốt sống cứng khớp 15 mg/ngày, tùy theo đáp ứng, có thể giảm còn 7,5 mg/ngày.
- Viêm xương khớp 7,5 mg/ngày, khi cần tăng lên 15 mg/ngày. Liều tối đa 15 mg/ngày.
Giá: 1 VNĐ
Chỉ định:
Ðiều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm đốt sống dạng thấp & các tình trạng viêm & đau khác.
Thành phần:
Meloxicam ............................................ 15mg
Hãng sản xuất: PHARBACO
Mô tả sản phẩm:
- Lithium, methotrexat.
- Thuốc tránh thai.
- Thuốc lợi tiểu.
- Thuốc trị tăng HA, cyclosporin.
- Khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.
- Hiếm: viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hoá, thủng, viêm ruột kết.
Tiền sử bệnh đường tiêu hóa. Ðang dùng chống đông. Người cao tuổi.
Thuốc độc bảng B
Dược lực:
Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc họ oxicam, có các đặc tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Meloxicam có tính kháng viêm mạnh cho tất cả các loại viêm. Cơ chế chung của những tác dụng trên là do Meloxicam có khả năng ức chế sinh tổng hợp các prostaglandine, chất trung gian gây viêm. Ở cơ thể sống (in vivo), Meloxicam ức chế sinh tổng hợp prostaglandine tại vị trí viêm mạnh hơn ở niêm mạc dạ dày hoặc ở thận.
Ðặc tính an toàn cải tiến này do thuốc ức chế chọn lọc đối với COX-2 so với COX-1. So sánh giữa liều gây loét và liều kháng viêm hữu hiệu trong thí nghiệm gây viêm ở chuột cho thấy thuốc có độ an toàn và hiệu quả điều trị cao hơn các NSAID thông thường khác.
Dược động học :
- Hấp thu: Sau khi uống, Meloxicam có sinh khả dụng trung bình là 89%. Nồng độ trong huyết tương tỉ lệ với liều dùng: sau khi uống 7,5mg và 15mg, nồng độ trung bình trong huyết tương được ghi nhận tương ứng từ 0,4 đến 1mg/l và từ 0,8 đến 2mg/l (Cmin và Cmax ở tình trạng cân bằng).
- Phân bố: Meloxicam liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin (99%).
- Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hóa mạnh, nhất là bị oxy hóa ở gốc methyl của nhân thiazolyl.
- Thải trừ: Tỉ lệ sản phẩm không bị biến đổi được bài tiết chiếm 3% so với liều dùng. Thuốc được bài tiết phân nửa qua nước tiểu và phân nửa qua phân.
Thời gian bán hủy đào thải trung bình là 20 giờ. Tình trạng cân bằng đạt được sau 3-5 ngày. Ðộ thanh thải ở huyết tương trung bình là 8ml/phút và giảm ở người lớn tuổi. Thể tích phân phối thấp, trung bình là 11 lít và dao động từ 30 đến 40% giữa các cá nhân. Thể tích phân phối tăng nếu bệnh nhân bị suy thận nặng, trường hợp này không nên vượt quá liều 7,5mg/ngày.
Tác dụng :
Meloxicam có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm và chống kết tập tiểu cầu. Tuy nhiên tác dụng hạ sốt kém nên meloxicam chủ yếu dùng giảm đau và chống viêm.
Meloxicam tan ít trong mỡ nên thấm tốt vào hoạt dịch và các tổ chức viêm. Thuốc xâm nhập kém vào mô thần kinh nên ít tác dụng không mong muốn trên thần kinh.
Chỉ định :
Dạng viên: điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mãn tính trong:
- Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống dính khớp.
Dạng tiêm: điều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn viêm đau cấp tính.
Liều lượng - cách dùng:
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Tùy đáp ứng điều trị, có thể giảm liều còn 7,5 mg/ngày.
Thoái hóa khớp: 7,5 mg/ngày.Nếu cần có thể tăng liều đến 15 mg/ngày. Liều khuyến cáo của Meloxicam dạng tiêm là 15 mg một lần mỗi ngày.
- Bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: Ðiều trị khởi đầu với liều 7,5 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: Liều không quá 7,5 mg/ngày. Liều Meloxicam tối đa được khuyên dùng mỗi ngày: 15 mg.
Sử dụng kết hợp: trong trường hợp sử dụng nhiều dạng trình bày, tổng liều Meloxicam dùng mỗi ngày dưới dạng viên nén và dạng tiêm không được vượt quá 15 mg.
Ðường tiêm bắp chỉ được sử dụng trong những ngày đầu tiên của việc điều trị. Sau đó có thể tiếp tục điều trị bằng đường uống (viên nén). Meloxicam phải được tiêm bắp sâu. Không được dùng ống thuốc Meloxicam dạng tiêm bắp để tiêm tĩnh mạch.
- Liều cho trẻ em chưa được xác định đối với Meloxicam chích và viên uống, nên Meloxicam chỉ hạn chế dùng cho người lớn. Viên nén được uống với nước hay thức uống lỏng khác, thuốc không bị giảm tác động khi dùng chung với thức ăn.
Chống chỉ định :
- Tiền căn dị ứng với Meloxicam hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Có khả năng nhạy cảm chéo với acid acetylsalicylic và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Không dùng cho những bệnh nhân từng có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay sau khi dùng acid acetylsalicylic hay các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng không được thẩm phân.
- Dạng tiêm: Trẻ em dưới 15 tuổi (vì liều cho trẻ em chưa được xác định đối với dạng tiêm), đang dùng thuốc kháng đông.
- Dạng viên: Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ
Tiêu hóa:
> 1%: khó tiêu, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.0,1-1%: các bất thường thoáng qua của những thông số chức năng gan (ví dụ: tăng transaminase hay bilirubine) ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt.< 0,1%: thủng dạ dày, viêm trực tràng. Huyết học:
> 1%: thiếu máu.0,1-1%: rối loạn công thức máu gồm rối loạn các loại bạch cầu, giảm bạch cầu và tiểu cầu. Nếu dùng đồng thời với thuốc có độc tính trên tủy xương, đặc biệt là methotrexate, sẽ là yếu tố thuận lợi cho sự suy giảm tế bào máu.
Da:
> 1%: ngứa, phát ban da.0,1-1%: viêm miệng, mề đay.< 0,1%: nhạy cảm với ánh sáng. Hô hấp:< 1%: ở một số người, sau khi dùng aspirine hay các thuốc kháng viêm không steroid khác, kể cả Meloxicam, có thể khởi phát cơn hen cấp.
Thần kinh trung ương:
> 1%: choáng váng, nhức đầu. 0,1-1%: chóng mặt, ù tai, ngủ gật.
Tim mạch:
> 1%: phù. 0,1-1%: tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
Niệu dục:
0,1-1%: tăng creatinine huyết và/hoặc tăng urê huyết.
Phản ứng tăng nhạy cảm: phù niêm và phản ứng tăng nhạy cảm bao gồm phản ứng phản vệ.
Những rối loạn tại chỗ tiêm:> 1%: sưng tại chỗ tiêm. 0,1-1%: đau tại chỗ tiêm.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Liều dùng:
- Viêm khớp dạng thấp & viêm đốt sống cứng khớp 15 mg/ngày, tùy theo đáp ứng, có thể giảm còn 7,5 mg/ngày.
- Viêm xương khớp 7,5 mg/ngày, khi cần tăng lên 15 mg/ngày. Liều tối đa 15 mg/ngày.
Giá: 1 VNĐ
Chỉ định:
Ðiều trị triệu chứng viêm xương khớp gây đau (hư khớp, thoái hóa khớp), viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống cứng khớp & các tình trạng viêm & đau khác.
Thành phần:
Meloxicam ............................................ 15mg
Hãng sản xuất: PHARBACO
Mô tả sản phẩm:
Tương tác thuốc:
Không nên phối hợp Meloxicam với các thuốc sau đây:
-Các NSAID khác, các thuốc chống đông máu đường uống, ticlopidin, heparin dùng đường toàn thân, các thuốc tiêu huyết khối.
-Lithium, methotrexat.
-Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung.
Thận trọng khi phối hợp:
-Thuốc lợi tiểu.
-Các thuốc trị cao huyết áp, Ciclosporin, Cholestyramin, Warfarin.
Quá liều và cách xử trí:
- Triệu chứng: Các triệu chứng do quá liều NSAID cấp tính thường gặp như thờ ơ, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, hầu hết đều hồi phục bằng chăm sóc hỗ trợ. Chảy máu dạ dày đã xảy ra. Tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp, hôn mê và đã xảy ra, nhưng rất hiếm.
- Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều NSAIDs. Hãy xem xét nôn và/hoặc sử dụng than hoạt tính (60-100 gam ở người lớn, 1-2 gram/kg thể trọng ở bệnh nhi) và/hoặc thuốc xổ ở những bệnh nhân có triệu chứng nhìn thấy trong vòng bốn giờ sau nuốt hoặc ở bệnh nhân có quá liều lớn (5-10 lần liều khuyến cáo). Buộc lợi tiểu, kiềm hóa nước tiểu, chạy thận nhân tạo, hoặc lọc máu hấp phụ có thể không hữu ích do thuốc liên kết cao với protein. 13. Đặc tính dược lực học
Meloxicam là một chất kháng viêm không steroid (Nonsteroidal anti-inflammatory drug, NSAID) thuộc họ oxicam, có tính kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Tính kháng viêm mạnh cho tất cả mọi loại viêm. Cũng như các NSAID khác, cơ chế tác dụng của meloxicam là ức chế sinh tổng hợp các prostaglandin- những chất trung gian gây viêm, nhưng các thí nghiệm cho thấy meloxicam có độ an toàn và hiệu quả điều trị cao hơn các NSAID thông thường khác. Đặc tính an toàn cải tiến này do meloxicam ức chế chọn lọc đối với COX-2 hơn so với COX-1 (trong đó COX-2 là mục tiêu của tác dụng kháng viêm, COX-1 là nơi chịu trách nhiệm cho các tác dụng phụ trên thận và dạ dày cũng như hoạt tính chống nghẽn mạch).
Đặc tính dược động học:
Meloxicam hấp thu tốt qua đường uống (89%). Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn (khi dùng đồng thời). Tỷ lệ liên kết protein huyết tương >99%. Meloxicam thâm nhập tốt vào hoạt dịch và đạt nồng độ tương đương 1/2 nồng độ thuốc trong huyết tương. Chuyển hóa chậm, thời gian bán thải trung bình là 20 giờ, Con đường chuyển hoá chủ yếu là oxy hoá nhóm methyl của vòng thiazolyl, 1/2 lượng chất chuyển hoá thải trừ qua đường niệu, phần còn lại thải trừ qua phân. Trường hợp viêm gan cũng như suy thận nhẹ hoặc vừa đều không ảnh hưởng tới dược động học
của meloxicam.
Tác dụng :
Meloxicam có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm và chống kết tập tiểu cầu. Tuy nhiên tác dụng hạ sốt kém nên meloxicam chủ yếu dùng giảm đau và chống viêm.
Meloxicam tan ít trong mỡ nên thấm tốt vào hoạt dịch và các tổ chức viêm. Thuốc xâm nhập kém vào mô thần kinh nên ít tác dụng không mong muốn trên thần kinh.
Chỉ định :
Meloxicam được chỉ định điều trị các triệu chứng trong:
- Viêm xương khớp gây đau (hư khớp, thoái hoá khớp).
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống cứng khớp.
Cách dùng, liều dùng:
- Cách dùng:
Uống với nước. Thuốc không bị giảm tác dụng khi dùng chung với thức ăn.
- Liều dùng:
Dùng theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Viêm xương khớp:7,5 mg/lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 15mg/lần/ngày.
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống cứng khớp: 15 mg/ngày. Tùy đáp ứng điều trị, có thể giảm liều còn 7,5 mg/lần/ngày.
Bệnh nhân nguy cơ cao gặp những phản ứng bất lợi: điều trị khởi đầu với liều 7,5 mg/lần/ngày.
Liều tối đa được khuyến cáo: 15 mg/ngày.
Người cao tuổi: Liều dùng khuyến cáo 7,5 mg/1lần/ngày.
Suy gan, suy thận:nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều; nếu suy nặng, không dùng.
Suy thận chạy thận nhân tạo: Liều không được vượt quá 7,5 mg/ ngày.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Chống chỉ định :
- Dị ứng với meloxicam hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân từng có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay sau khi dùng acid acetylsalicylic và các NSAID khác.
-Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Chảy máu dạ dày, chảy máu não.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng không được thẩm phân.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
-Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân phẫu thuật mạch vành.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ phổ biến nhất quan sát được ở đường tiêu hóa:
- Loét, thủng đường tiêu hóa hoặc xuất huyết tiêu hóa, đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người cao tuổi, có thể xảy ra.
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, phân đen, nôn ra máu, loét miệng, đợt cấp của viêm đại tràng và bệnh Crohn đã được báo cáo tthường xuyên, viêm dạ dày đã được quan sát.
- Các tần số của các phản ứng có hại của thuốc dựa trên sự xuất hiện của các tác dụng phụ được báo cáo:Rất phổ biến (>1/10); thường gặp (>1/100,<1/10); Ít gặp (>1/1.000, <1/100); hiếm gặp (>1/ 10.000, <1/1.000); rất hiếm (<1/10.000), không được biết đến (có thể không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
201912-0086 • 31565 Lượt xem • Hộp 5 vỉ x 10 viên nang mềm
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nang mềm Bosfen 400 có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Ibuprofen
400 mg
Điều trị đau và viêm cấp tính.
Kháng viêm, giảm đau trong các trường hợp đau từ nhẹ đến vừa như đau do cảm cúm, đau đầu (bao gồm cả đau nửa đầu), đau răng, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật, viêm khớp dạng thấp (bao gồm cả viêm khớp dạng thấp thiếu niên), viêm cột sống dính khớp, thoái hóa xương – khớp.
Hạ sốt.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Cách dùng
Bosfen 400 được dùng bằng đường uống. Nuốt hoặc uống nguyên viên với một cốc nước đầy, tốt nhất là nên uống thuốc trong bữa ăn.
Liều dùng
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng ibuprofen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể (xem mục Thận trọng).
Người lớn:
Liều thông thường để giảm đau là 3 – 4 viên/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ; tuy nhiên ở một số bệnh nhân, liều duy trì 1 – 3 viên/ngày đã có hiệu quả. Nếu cần, liều có thể tăng lên đến tối đa là 6 viên/ngày (tương đương 2400 mg ibuprofen). Người bệnh bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng liều ibuprofen cao hơn so với người bị thoái hóa xương – khớp.
Liều khuyến cáo để giảm sốt là 1 viên/lần, nếu cần có thể uống lặp lại sau mỗi 6 – 8 giờ cho đến tối đa là 3 viên/ngày (tương đương 1200 mg/ngày)
Trẻ em
Trẻ em trên 12 tuổi (hoặc trên 30 kg): Liều thông thường để giảm đau hoặc hạ sốt là 20 – 30 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Tối đa có thể dùng đến 40 mg/kg/ngày để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên nếu cần.
Đối với trẻ em 12 tuổi và nhỏ hơn, nên sử dụng các chế phẩm khác để phù hợp với liều sử dụng.
Người già:
Người già là đối tượng có nguy cơ cao phải chịu các hậu quả nghiêm trọng từ các tác dụng phụ của ibuprofen. Nếu việc sử dụng NSAID là thực sự cần thiết, nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể. Bệnh nhân nên được theo dõi thường xuyên về tình trạng xuất huyết tiêu hóa trong quá trình điều trị. Nếu có kèm suy gan hoặc suy thận, liều dùng nên được đánh giá lại cho phù hợp với từng trường hợp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với ibuprofen hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân đã xảy ra các phản ứng quá mẫn (hen suyễn, viêm mũi hoặc mày đay) đối với ibuprofen, aspirin hoặc các NSAID khác.
Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa hoặc thủng đường tiêu hóa do sử dụng NSAID.
Bệnh nhân loét dạ dày tiến triển hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa.
Bệnh nhân bị suy tim nặng (cấp độ IV theo phân loại của NYHA), suy gan nặng hoặc suy thận
Bệnh nhân ở ba tháng cuối thai kỳ.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện các biến cố bất lợi, cần sử dụng BOSFEN 400 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Cần tránh dùng chung ibuprofen với các NSAID dùng toàn thân khác, kể cả thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2, do làm tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết tiêu hóa.
Người cao tuổi
Tần suất tác dụng phụ với các NSAID tăng cao ở người cao tuổi, đặc biệt là thủng và xuất huyết đường tiêu hóa có thể dẫn đến tử vong. Do đó, cần thận trọng khi dùng ibuprofen ở người cao tuổi.
Xuất huyết, loét hoặc thủng đường tiêu hóa
Xuất huyết tiêu hóa, loét hoặc thủng đường tiêu hóa đã được ghi nhận đối với tất cả các NSAID. Chúng có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị mà không cần dấu hiệu cảnh báo trước hay có tiền sử biến chứng trên đường tiêu hóa.
Nguy cơ biến chứng trên đường tiêu hóa cao hơn khi tăng liều NSAID, ở bệnh nhân có tiền sử bị loét, đặc biệt là nếu kèm theo xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa, và ở người già. Việc sử dụng liều thấp nhất có thể và phối hợp thêm các tác nhân bảo vệ (như misoprostol hoặc thuốc ức chế bơm proton) nên được cân nhắc ở những bệnh nhân này.
Cần thận trọng khi dùng NSAID ở những người đang sử dụng các thuốc làm tăng nguy cơ loét hay xuất huyết tiêu hóa như corticoid đường uống, thuốc chống đông máu (như wafarin), thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI), thuốc ức chế kết tập tiểu cầu (như aspirin).
Cần thận trọng và giám sát chặt chẽ ở những bệnh nhân viêm loét đại tràng hoặc mắc bệnh Crohn do có thể làm tình trạng bệnh trở nên trầm trọng hơn.
Nếu loét hoặc xuất huyết xảy ra, nên ngưng việc điều trị với BOSFEN 400 ngay lập tức.
Nguy cơ huyết khối tim mạch
Các thuốc NSAID dùng đường toàn thân, không phải aspirin, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vòng vài tuần đầu và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Rối loạn hô hấp và các phản ứng quá mẫn
Cần thận trọng khi dùng ibuprofen cho bệnh nhân đang bị hoặc có tiền sử hen phế quản, viêm mũi mạn tính hoặc các bệnh dị ứng khác do co thắt phế quản, nổi mày đay, phù mạch đã được ghi nhận khi sử dụng NSAID ở những bệnh nhân này.
Bệnh suy tim, suy gan và suy thận
Việc sử dụng NSAID và các thuốc giảm đau có tác dụng làm giảm sự tạo thành prostaglandin và có thể gây suy thận. Những người có nguy cơ cao bao gồm bệnh nhân suy thận, suy tim, người già và người đang sử dụng các thuốc lợi tiểu. Ở những bệnh nhân này, cần sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể và phải theo dõi định kỳ chức năng thận, đặc biệt là ở bệnh nhân điều trị dài hạn.
Bệnh lupus ban đỏ hệ thống và rối loạn mô liên kết hỗn hợp
Ở những bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và rối loạn mô liên kết hỗn hợp, nguy cơ viêm màng não vô khuẩn có thể tăng lên khi sử dụng ibuprofen.
Da liễu
Các phản ứng da nghiêm trọng có thể gây tử vong, như viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens - Johnson và hoại tử da nhiễm độc đã được ghi nhận có liên quan đến việc sử dụng các NSAID, mặc dù rất hiếm. Trong đa số các trường hợp, phản ứng khởi phát ngay trong tháng đầu tiên sau khi điều trị. Nên ngưng sử dụng thuốc khi xuất hiện các triệu chứng như phát ban, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn khác.
Suy giảm chức năng sinh sản ở nữ
Ibuprofen có thể làm suy giảm khả năng sinh sản ở nữ giới và do đó không được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân mong muốn thụ thai. Ở những phụ nữ được chẩn đoán là khó thụ thai hoặc đang điều trị vô sinh, việc sử dụng BOSFEN 400 nên được cân nhắc.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Liều dùng:
Liều dùng thuốc NEUPAINZ 150mg là khác nhau với mỗi bệnh nhân, tùy vào mức độ bệnh và độ tuổi, cụ thể như sau:
Liều dùng khuyến cáo thông thường là 150-600mg/ngày, chia làm 2-3 lần uống.
Cơn đau nguồn gốc thần kinh: Khởi đầu uống với liều 150 mg/ngày, chia 2-3 lần uống, sau khoảng 3-7 ngày thì có thể tăng liều đến 300mg/ngày nếu cần thiết và phụ thuộc vào mức độ dung nạp của người bệnh, liều tối đa là 600mg/ngày sau 7 ngày tiếp theo.
Người bị động kinh: uống liều khởi đầu 150mg/ngày, chia 2-3 lần, sau khi điều trị 1 tuần có thể tăng đến liều 300mg/ngày tùy mức độ cần thiết và khả năng dung nạp của người bệnh. Tối đa 600mg/ngày sau 1 tuần tiếp theo.
Rối loạn lo âu lan tỏa: khởi đầu với liều 150mg/ngày, sau 1 tuần có thể tăng liều lên tới 300mg/ngày, khi cần thiết có thể tăng đến 450 mg và tối đa có thể tăng lên 600mg/ngày sau 1 tuần tiếp.
Đau cơ xơ hóa: Liều thông thường được khuyến cáo là 300-400mg/ngày, chia làm 2 lần. Liều khởi đầu là 150mg/ngày, chia làm 2 lần. Tùy theo đáp ứng của người bệnh, liều tối đa một ngày có thể lên đến 600mg.
Sau đó, liều lượng cần được đánh giá lại cho phù hợp.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận phụ thuộc vào độ thanh thải của creatinin. Dưới đây là bảng điều chỉnh liều pregabalin cho bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải của Creatinin (ml/phút)
Tổng liều một ngày (mg/ngày)
Trên 60
150
300
450
600
30 đến 60
75
150
225
300
15 đến 30
25-50
75
100-150
150
Nhỏ hơn 15
25
25-50
50-75
75
Liều dùng bổ trợ sau khi bệnh nhân thẩm tách máu (tính theo mg):
Liều đơn 25mg/ngày: Dùng thêm 1 liều 25 hoặc 50mg.
Liều đơn 25-50mg/ngày: Dùng thêm 1 liều 50 hoặc 75mg.
Liều đơn 50-75mg/ngày: Dùng thêm liều 75 hoặc 100mg/ngày.
Liều đơn 75mg/ngày: Dùng thêm liều 100 hoặc 150mg /ngày.
Không cần hiệu chỉnh liều với bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
Độ an toàn của pregabalin chưa được nghiên cứu với trẻ dưới 12 tuổi do đó không được sử dụng thuốc cho trẻ em.
Liều dùng cho người cao tuổi có thể thiết lập như bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Thuốc Lyrica 150mg được sử dụng theo đường uống, có thể dùng lúc đói hoặc no.
Người bệnh cần ghi nhớ liều lượng mà bác sĩ kê đơn.
Không tự ý mua thuốc về uống mà không có sự chỉ định của người có chuyên môn.
Xem thêm thuốc tương tự: Premilin 75mg - Thuốc điều trị đau thần kinh, rối loạn lo âu
Giá: 1 VNĐ
Chỉ định:
Lyrica là thuốc gì? Thành phần Pregabalin trong thuốc Lyrica 150mg có tác dụng lên dây thần kinh trung ương và ngoại vi, ngăn chặn các cơn đau thần kinh, rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn, giúp điều trị bổ trợ động kinh cục bộ có kèm theo động kinh toàn thể hoặc không ở người lớn.
Pregabalin hoạt động theo những cách khác nhau:
Trong bệnh động kinh, thuốc ngừng co giật bằng cách giảm hoạt động điện bất thường trong não.
Với đau dây thần kinh, thuốc ngăn chặn cơn đau bằng cách ảnh hưởng đến các thông điệp đau đi qua não và xuống cột sống.
Trong sự lo lắng, Pregabalin ngăn não của bạn giải phóng các chất hóa học khiến bạn cảm thấy lo lắng.
Do đó, thuốc được sử dụng để điều trị cơn đau do đau cơ xơ hóa, herpes zoster ( đau dây thần kinh sau herpetic ), đau dây thần kinh ở những người bị bệnh tiểu đường (bệnh thần kinh do tiểu đường) hoặc tổn thương tủy sống.
Thuốc NEUPAINZ 150mg được chỉ định chữa các bệnh sau:
Các rối loạn lo âu lan tỏa người lớn.
Đau thần kinh có nguồn gốc trung ương hoặc ngoại vi.
Điều trị bổ trợ cho bệnh nhân bị động kinh cục bộ, thường kèm cả động kinh toàn thể hoặc không, ở người lớn.
Thành phần:
Thành phần chính trong mỗi viên nang cứng thuốc NEUPAINZ 150mg là Pregabalin.
Cùng các tá dược vừa đủ.
Nhóm thuốc: Thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần.
Dạng bào chế: viên nang cứng gelatin.
Hãng sản xuất: Mediplantex
Mô tả sản phẩm:
Một số trường hợp được báo cáo lại là có một vài tác dụng ngoại ý trong quá trình sử dụng thuốc như chóng mặt, buồn ngủ, có cảm giác ngon miệng, nhầm lẫn, giảm ham muốn, phấn khích, dễ bị kích thích, mất ngủ, mất phương hướng, mất điều hòa, run rẩy, khó tập trung, lơ mơ, đau đầu, giảm trí nhớ, nhìn mờ, đau đầu, táo bón, đầy hơi, rối loạn khả năng cương dương, cơ thể mệt mỏi, phù nề ngoại vi, tăng cân,...
Ngoài ra cũng còn những biểu hiện khác của tác dụng phụ, nhưng không phải ai cũng mắc phải.
Nếu bệnh nhân có các biểu hiện như trên thì cần báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn và kiểm tra.
Cần tránh sự tương tác của thuốc NEUPAINZ 150mg bằng cách không sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa Ethanol, lorazepam.
Đối với bệnh nhân bị suy thận, đái tháo đường hay có các bệnh liên quan đến tim mạch thì cần thận trọng khi kê đơn.
Sự an toàn và hiệu quả trên trẻ <17 tuổi chưa được chứng minh, do đó trên các đối tượng này cần thận trọng khi sử dụng.
Ngưng dùng ngay khi cơ thể xuất hiện các triệu chứng phù mạch.
Tránh dùng cho bệnh nhân là phụ nữ đang mang thai hoặc bà mẹ đang cho con bú vì tính an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, do vậy cần thận trọng trên đối tượng này, nếu đang uống thuốc thì không nên làm việc.
Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng liều cao pregabalin làm tăng nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến thai nhi [1]. Do đó, không sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai.
Pregabalin đi vào sữa mẹ với một lượng nhỏ và không có khả năng gây ra tác dụng phụ cho em bé của bạn [2]. Tuy nhiên, chỉ sử dụng sản phẩm khi có chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.
Cần bảo quản thuốc đúng điều kiện nhiệt độ như đã ghi trên giấy hướng dẫn sử dụng (<30 độ C) để thuốc giữ được các tác dụng thông thường.
Không để nơi ẩm ướt, mốc.
Cất thuốc tránh tầm với của trẻ.
Không có báo cáo về việc xuất hiện tác dụng không mong muốn khi dùng quá liều đến 15g.
Một số tác dụng khi quá liều bao gồm: Rối loạn cảm xúc, tình trạng lú lẫn, ngủ gà, lo âu, trầm cảm, bồn chồn.
Xử trí: Có thể phải thẩm tách máu nếu cần thiết.
201912-0072 • 43424 Lượt xem • Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUÔC
Mỗi viên nén Bostacet có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol
325 mg
Tramadol HCl
37,5 mg
Giảm đau hiệu quả.
BOSTACET được chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.
Nên giới hạn việc sử sử dụng BOSTACET cho những bệnh nhân có các cơn đau từ trung bình đến nặng và thật sự cần thiết phải sử dụng phối hợp paracetamol và tramadol.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Bostacet được sử dụng bằng đường uống cũng với nước. Uống nguyên viên, không được bẻ hoặc nhai viên thuốc.
Nên giới hạn việc sử sử dụng BOSTACET cho những bệnh nhân có các cơn đau từ trung bình đến nặng và thật sự cần thiết phải sử dụng phối hợp paracetamol và tramadol.
Điều chỉnh liều dùng cho từng bệnh nhân tùy theo cường độ đau và đáp ứng của người bệnh. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả giảm đau. Không được dùng quá 8 viên/ngày (tương đương với 300 mg Tramadol hydrocorid và 2600 mg paracetamol). Khoảng cách giữa các liều không nên ít hơn 6 giờ.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Liều khởi đầu là 2 viên, có thể bổ sung liều dùng khi cần thiết nhưng không được quá 8 viên mỗi ngày. Khoảng cách giữa các liều sử dụng không nên ít hơn 6 giờ.
Trong mọi trường hợp, BOSTACET không nên được sử dụng lâu hơn mức cần thiết. Nếu cần sử dụng lặp lại hoặc điều trị kéo dài BOSTACET do tính chất và mức độ nghiêm trọng của bệnh thì phải thận trọng và theo dõi thường xuyên (cần có những khoảng thời gian ngưng thuốc nếu có thể) để đánh giá có cần tiếp tục đợt điều trị hay không.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Thuốc không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 12 tuổi do các vấn đề liên quan đến tính an toàn và hiệu quả của thuốc.
Người cao tuổi:
Thường không cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân trên 75 tuổi không có biểu hiện lâm sàng của suy giảm chức năng gan hoặc thận thể hiện trên lâm sàng. Nhưng cần lưu ý là ở người trên 75 tuổi thì thời gian bán thải kéo dài hơn. Do đó, tùy vào mỗi bệnh nhân có thể nới rộng khoảng cách giữa các liều sử dụng nếu cần thiết.
Suy thận/thẩm tích máu: Bởi vì có sự hiện diện của tramadol, không khuyến cáo dùng tramadol hydroclorid/paracetamol ở bệnh nhân suy thận nặng (creatinin < 10 mL/phút). Trong trường hợp suy thận mức độ trung bình (creatinin từ 10 - 30 mL/phút), thời gian dãn cách giữa các liều nên được tăng lên khoảng 12 giờ. Vì tramadol chỉ được thải trừ rất chậm bằng thẩm tách máu hoặc lọc máu, do vậy sau khi tẩm tách không cần thiết phải bổ sung thêm liều thuốc giảm đau.
Suy gan:
Thời gian thải từ của tramadol tăng lên ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan. Do vậy, tùy theo từng bệnh nhân, cần xem xét tăng khoảng cách liều khi sử dụng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này.
Do sản phẩm có paracetamol không nên sử dụng BOSTACET cho người suy gan nặng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Cảnh báo
- Đối với người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều dùng BOSTACET không được vượt quá 8 viên/ngày. Để tránh vô ý dùng quá liều, bệnh nhân không được dùng quá liều khuyến cáo của thuốc và không được tự ý dùng thêm các thuốc khác có chứa paracetamol (kể cả thuốc không kê đơn) hoặc tramadol hydroclorid mà không tham khảo ý kiến của bác sĩ.
- Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 mL/phút).
- Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy gan nặng. Bệnh nhân có bệnh gan do rượu, không xơ gan có nguy cơ quá liều paracetamol cao hơn. Có thể cân nhắc kéo giãn khoảng cách liều trong các trường hợp suy gan mức độ trung bình.
- Không khuyến cáo cho bệnh nhân suy hô hấp nặng.
- Không dùng tramadol làm chất thay thế cho người bệnh phụ thuộc opioid. Tramadol không có tác dụng ngăn chặn triệu chứng cai nghiện morphin.
- Co giật đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng tramadol dễ lên cơn co giật hoặc dùng đồng thời với các thuốc khác làm giảm ngưỡng động kinh, đặc biệt là thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc giảm đau trung ương hoặc giảm đau cục bộ. Bệnh nhân động kinh đang được điều trị hoặc bệnh nhân dễ lên cơn co giật chỉ dùng BOSTACET nếu thật sự bắt buộc phải dùng. Đã có báo cáo co giật khi dùng tramadol ở liều khuyến cáo và nguy cơ càng tăng khi bệnh nhân dùng liều tramadol vượt mức giới hạn trên của khoảng liều khuyến cáo.
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các thuốc chủ vận hoặc đối kháng với opioid (buprenorphin, nalbuphin, pentazocin).
Thận trọng khi sử dụng
- Dung nạp và lệ thuộc tinh thần và/hoặc thể chất có thể xảy ra, kể cả khi dùng liều điều trị. Cần thường xuyên đánh giá lại sự cần thiết của việc điều trị. Những bệnh nhân bị lệ thuộc hoặc có tiền sử bị lệ thuộc opioid, lạm dụng ma túy hoặc nghiện ma túy chỉ nên được điều trị trong thời gian ngắn dưới sự giám sát của nhân viên y tế.
- Thận trọng khi dùng BOSTOCET cho bệnh nhân chấn thương sọ não, tăng áp lực nội sọ, có xu hướng rối loạn co giật, rối loạn đường mật, đang trong tình trạng shock, đang trong trạng thái thay đổi ý thức không rõ nguyên nhân, có các vấn đề ảnh hưởng đến trung tâm hô hấp hoặc chức năng hô hấp.
- Dùng quá liều paracetamol có thể gây ngộ độc gan ở một số bệnh nhân.
- Các triệu chứng cai thuốc có thể xảy ra, cả ở liều điều trị hoặc khi điều trị trong thời gian ngắn. Giảm liều từ từ trong thời gian ngưng thuốc làm giảm nguy cơ xảy ra các triệu chứng cai thuốc, đặc biệt là sau khi điều trị kéo dài. Các trường hợp lệ thuộc và lạm dụng thuốc hiếm khi xảy ra.
- Trong một nghiên cứu, sử dụng tramadol trong gây mê toàn thân bằng enfluran và nitơ oxyd đã được báo cáo làm gia tăng hồi tưởng trong phẫu thuật. Cho đến khi có thêm thông tin, tránh sử dụng đồng thời với các thuốc tê, thuốc mê.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Tá dược
Sản phẩm có chứa lactose. Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với tramadol, paracetamol hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các opioid.
Trường hợp ngộ độc cấp tính do rượu, thuốc ngủ, các chất ma túy, các thuốc giảm đau trung ương, thuốc opioid và các thuốc hướng tâm thần.
Điều trị đồng thời hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng điều trị với thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO).
Suy gan nặng.
Động kinh không được điều trị.
- CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Cảnh báo
- Đối với người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều dùng BOSTACET không được vượt quá 8 viên/ngày. Để tránh vô ý dùng quá liều, bệnh nhân không được dùng quá liều khuyến cáo của thuốc và không được tự ý dùng thêm các thuốc khác có chứa paracetamol (kể cả thuốc không kê đơn) hoặc tramadol hydroclorid mà không tham khảo ý kiến của bác sĩ.
- Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 mL/phút).
- Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy gan nặng. Bệnh nhân có bệnh gan do rượu, không xơ gan có nguy cơ quá liều paracetamol cao hơn. Có thể cân nhắc kéo giãn khoảng cách liều trong các trường hợp suy gan mức độ trung bình.
- Không khuyến cáo cho bệnh nhân suy hô hấp nặng.
- Không dùng tramadol làm chất thay thế cho người bệnh phụ thuộc opioid. Tramadol không có tác dụng ngăn chặn triệu chứng cai nghiện morphin.
- Co giật đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng tramadol dễ lên cơn co giật hoặc dùng đồng thời với các thuốc khác làm giảm ngưỡng động kinh, đặc biệt là thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc giảm đau trung ương hoặc giảm đau cục bộ. Bệnh nhân động kinh đang được điều trị hoặc bệnh nhân dễ lên cơn co giật chỉ dùng BOSTACET nếu thật sự bắt buộc phải dùng. Đã có báo cáo co giật khi dùng tramadol ở liều khuyến cáo và nguy cơ càng tăng khi bệnh nhân dùng liều tramadol vượt mức giới hạn trên của khoảng liều khuyến cáo.
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các thuốc chủ vận hoặc đối kháng với opioid (buprenorphin, nalbuphin, pentazocin).
Thận trọng khi sử dụng
- Dung nạp và lệ thuộc tinh thần và/hoặc thể chất có thể xảy ra, kể cả khi dùng liều điều trị. Cần thường xuyên đánh giá lại sự cần thiết của việc điều trị. Những bệnh nhân bị lệ thuộc hoặc có tiền sử bị lệ thuộc opioid, lạm dụng ma túy hoặc nghiện ma túy chỉ nên được điều trị trong thời gian ngắn dưới sự giám sát của nhân viên y tế.
- Thận trọng khi dùng BOSTOCET cho bệnh nhân chấn thương sọ não, tăng áp lực nội sọ, có xu hướng rối loạn co giật, rối loạn đường mật, đang trong tình trạng shock, đang trong trạng thái thay đổi ý thức không rõ nguyên nhân, có các vấn đề ảnh hưởng đến trung tâm hô hấp hoặc chức năng hô hấp.
- Dùng quá liều paracetamol có thể gây ngộ độc gan ở một số bệnh nhân.
- Các triệu chứng cai thuốc có thể xảy ra, cả ở liều điều trị hoặc khi điều trị trong thời gian ngắn. Giảm liều từ từ trong thời gian ngưng thuốc làm giảm nguy cơ xảy ra các triệu chứng cai thuốc, đặc biệt là sau khi điều trị kéo dài. Các trường hợp lệ thuộc và lạm dụng thuốc hiếm khi xảy ra.
- Trong một nghiên cứu, sử dụng tramadol trong gây mê toàn thân bằng enfluran và nitơ oxyd đã được báo cáo làm gia tăng hồi tưởng trong phẫu thuật. Cho đến khi có thêm thông tin, tránh sử dụng đồng thời với các thuốc tê, thuốc mê.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Tá dược
Sản phẩm có chứa lactose. Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Liều dùng:
Dùng đường uống.
Đổ gói thuốc vào trong cốc sau đó thêm một chút đồ uống như nước, sữa, nước hoa quả. Hòa tan hoàn toàn và uống ngay lập tức.
Nếu trẻ bị sốt trên 38,50C, hãy làm những bước sau để tăng hiệu quả thuốc điều trị.
Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ
Cho trẻ uống thêm chất lỏng
Không để trẻ ở nơi quá nóng Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thâp hơn 200C so với thân nhiệt của trẻ.
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị, và khi dùng dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc. Tuy nhiên, dùng quá liều paracetamol là nguyên nhân chính gây suy gan cấp. Dùng nhiều chế phẩm chứa paracetamol (acetaminophen) đồng thời có thể dẫn đến hậu quả có hại (như quá liều paracetamol). Liều thường dùng 10mg - 15mg/kg, có thể lặp lại mỗi 4 -6 h một lần nếu cần thiết (Tối đa 4 lần trong ngày).
Giá: 0 VNĐ
Chỉ định:
Thuốc dùng điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ. Dạng trình bày dành cho trẻ em cân nặng từ 8 đến 30 kg (khoảng 6 đến 11 tuổi). (còn có pararacetamol ở các dạng bào chế khác dành cho trẻ em có cân nặng khác nhau. Xin hỏi ý kiến thầy thuốc hoặc dược sĩ của bạn.)
Thành phần:
Thành phần: Paracetamol…….. 150 mg
Tá dược: hydrogen carbonat natri, acid citric khan, carbonat natri khan, docusate natri, povidone, sorbitol, benzoate natri, hương cam, aspartame vừa đủ cho một gói 606 mg
Dạng bào chế: Bột sủi bọt để pha dịch uống trong gói, Hộp 20 gói mỗi gói 150mg.
Hãng sản xuất: Roussel Viet Nam
Mô tả sản phẩm:
Những trường hợp không được dùng thuốc này: Có dị ứng với paracetamol hoặc với thành phần khác của thuốc. Có bệnh gan nặng. Không dung nạp fluctose (vì sự có mặt của sobitol) TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ PHẢI HỎI Ý KIẾN THẦY THUỐC HOẶC DƯỢC SĨ.
Chú ý đặc biệt: Phải báo ngay cho thầy thuốc khi dùng quá liều, hoặc cho uống liều quá cao. Thuốc này chứa sobitol nên không nên sử dụng trong trường hợp không dung nạp với fructose (một bệnh di truyền về chuyển hóa).
Thận trọng khi sử dụng Thuốc Ahizu 150mg: Nếu có triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày, hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiên các triệu chứng khác, phải hỏi ngay bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Trường hợp có bệnh gan hoặc bệnh thận nặng, phải hỏi ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng paracetamol. Cần nhớ là trọn mỗi gói thuốc có chứa 55,7 mg Na để tình vào khẩu phần ăn hằng ngày. Tương tác thuốc và các tương tác khác: Nếu thầy thuốc chỉ định đo nồng độ acid uric hoặc đường huyết, bạn cần báo bác sĩ là con bạn đang dùng thuốc này. Để tránh tương tác giữa các thuốc bạn luôn phải báo cho thầy thuốc hoặc dược sĩ biết thuốc khác bạn đang dùng.
Mang thai và cho con bú: Trong điều kiện bình thường, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú có thể dùng paracetamol. Theo nguyên tắc, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, trước khi dùng thuốc phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tác dụng không mong muốn và khó khịu : Cũng như đối với tất cả các loại thuốc , thuốc này có thể gây ra, ở một số người , những phản ứng ở các mức độ nặng hoặc nhẹ. ở một số ít, có thể phát ban hoặc phản ứng dị ứng. Nếu có, phải ngưng ngay việc điều trị và báo cho thầy thuốc biết. ở một số rất hiếm trường hợp đã thấy có sự thay đổi kết quả cận lâm sàng, do đó cần xét nghiệm máu đều đặn sử dụng thuốc dạng viên đặt hậu môn, có khả năng gây kích thích hậu môn và trực tràng. Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về mọi tác dụng không mong muốn hoặc khó chịu gặp phải mà ko đề cập tới.
201912-0096 • 15358 Lượt xem • Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao đường
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén bao đường Bostaflam có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Diclofenac potassium
25 mg.
Điều trị viêm đau cấp tính, đau bụng kinh.
Điều trị ngắn hạn các tình trạng cấp tính sau:
Đau sau chấn thương,viêm và sưng do bong gân.
Đau sau phẫu thuật,viêm và sưng như sau phẫu thuật răng hoặc phẫu thuật chỉnh hình.
Đau bụng kinh tiên phát hoặc viêm phần phụ
Cơn đau nửa đầu.
Hội chứng đau cột sống.
Bệnh thấp không phải ở khớp.
Điều trị hỗ trợ trong các nhiễm khuẩn viêm đau nặng ở tai, mũi hoặc họng như viêm họng amidan, viêm tai
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Cách dùng
Bostaflam được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên, tốt nhất là sau bữa ăn, không được bẻ hoặc nhai.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Bostaflam ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Liều dùng
Nhóm bệnh nhân chung
Liều khởi đầu khuyến cáo hàng ngày là 100-150 mg. Trong các trường hợp nhẹ hơn, liều 75 – 10 mg/ngày thường là đủ.
Nói chung tổng liều hàng ngày nên chia làm 2-3 liều riêng biệt, nếu có thể áp dụng.
Trong chứng đau bụng kinh tiên phát, liều hàng ngày nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân và thường từ 50-150 mg. Liều khởi đầu 50 mg thường là đủ. Nếu cần, liều khởi đầu 100 mg có thể được kê đơn với liều tối đa 200 mg/ngày đạt được qua liệu trình vài chu kỳ kinh nguyệt. Nên bắt đầu điều trị khi có triệu chứng đầu tiên và tùy thuộc vào triệu chứng học, tiếp tục điều trị trong vài ngày.
Trong chứng đau nửa đầu (migraine), nên dùng liều khởi đầu 50 mg lúc các dấu hiệu đầu tiên của cơn sắp xảy ra. Trong trường hợp không đạt được sự giảm đau trong vòng 2 giờ sau liều đầu tiên, có thể dùng thêm 1 liều 50 mg. Nếu cần thiết, có thể dùng thêm các liều 50 mg cách nhau 4 đến 6 giờ, không vượt quá tổng liều 200 mg/ngày.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
Trẻ em
Không khuyến cáo dùng Bostaflam cho trẻ em và thiếu niên dưới 14 tuổi. Để điều trị cho trẻ em và thiếu niên dưới 14 tuổi, diclofenac 12,5mg và 25 mg dạng giọt uống hoặc thuốc đạn có thể được sử dụng. Đối với thiếu niên từ 14 tuổi trở lên, liều 75-100 mg/ngày thường là đủ.
Không nên vượt quá liều tối đa 150 mg/ngày. Nói chung tổng liều hàng ngày nên được chia làm 2- 3 liều riêng biệt, nếu có thể áp dụng.
Việc sử dụng Bostaflam (tất cả các dạng) trong cơn đau nửa đầu (migraine) chưa được xác định ở trẻ em và thiếu niên.
Người cao tuổi (bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên)
Không cần điều chỉnh liều khởi đầu cho bệnh nhân cao tuổi.
Bệnh lý tim mạch hoặc các yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng
Nói chung không khuyến cáo điều trị với Bostaflam ở những bệnh nhân có bệnh lý tim mạch hoặc tăng huyết áp không kiểm soát. Nếu cần những bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, tăng huyết áp không kiểm soát hoặc có các yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng chỉ điều trị với Bostaflam sau khi cân nhắc kỹ và ở liều ≤ 100 mg/ngày nếu điều trị trên 4 tuần.
Vì các nguy cơ tim mạch của diclofenac có thể tăng theo liều và thời gian tiếp xúc, liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả nên được sử dụng trong thời gian ngắn nhất có thể. Nên định kỳ đánh giá lại sự cần thiết của bệnh nhân trong đáp ứng và điều trị triệu chứng, đặc biệt khi điều trị liên tục hơn 4 tuần.
Bệnh nhân cần cảnh giác với những dấu hiệu và triệu chứng của huyết khối động mạch (như đau ngực, hơi thở ngắn (hụt hơi), suy nhược, nói khó) có thể xuất hiện ngoài cảnh báo. Trong những trường hợp như vậy, bệnh nhân cần được hướng dẫn tới gặp bác sĩ ngay.
Suy thận
Bostaflam chống chỉ định trên bệnh nhân suy thận nặng.
Không có nghiên cứu cụ thể được tiến hành trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận từ nhẹ đến trung bình, vì vậy không đưa ra khuyến cáo điều chỉnh liều trên đối tượng bệnh nhân này. Cần thận trọng khi sử dụng Bostaflam cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận từ nhẹ đến trung bình.
Suy gan
Bostaflam chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng.
Không có nghiên cứu riêng biệt được tiến hành trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan từ nhẹ đến trung bình, vì vậy không đưa ra khuyến cáo điều chỉnh liều trên đối tượng bệnh nhân này. Cần thận trọng khi sử dung Bostaflam cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan từ nhẹ đến trung bình.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 14 tuổi.
Bệnh nhân loét dạ dày tiến triển.
Bệnh nhân có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.
Bệnh nhân có các phản ứng quá mẫn (hen, viêm mũi, phù mạch, nổi mề đay) với ibuprofen, aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác.
Bệnh nhân suy thận nặng, suy gan nặng.
Phụ nữ có thai (đặc biệt là ba tháng cuối của thai kỳ).
Bệnh nhân suy tim nặng, suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York-NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Ảnh hưởng trên đường tiêu hóa
- Xuất huyết, loét hoặc thủng dạ dày ruột có thể gây tử vong đã được ghi nhận với tất cả các NSAID bao gồm cả diclofenac và có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong khi điều trị, có hoặc không có các triệu chứng cảnh báo hoặc tiền sử về các sự cố dạ dày-ruột nghiêm trọng. Nói chung, những trường hợp này có hậu quả trầm trọng hơn ở người cao tuổi. Nếu xuất huyết hoặc loét dạ dày-ruột xảy ra ở những bệnh nhân đang điều trị bằng Bostaflam thì phải ngừng thuốc ngay.
- Cũng như tất cả các NSAID khác, bao gồm cả diclofenac, bắt buộc phải giám sát chặt chẽ về y khoa và cần phải thận trọng đặc biệt khi kê đơn Bostaflam cho những bệnh nhân có các triệu chứng rối loạn tiêu hóa hoặc có tiền sử gợi ý về loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày hoặc ruột. Nguy cơ về chảy máu dạ dày-ruột cao hơn khi tăng liều NSAID và ở những bệnh nhân có tiền sử loét đặc biệt nếu đã có biến chứng xuất huyết hoặc thủng và ở người cao tuổi.
- Để làm giảm nguy cơ độc tính đối với dạ dày-ruột ở những bệnh nhân có tiền sử loét, đặc biệt nếu đã có biến chứng xuất huyết hoặc thủng, và ở người cao tuổi, nên điều trị khởi đầu và điều trị duy trì với liều thấp nhất mà có hiệu quả.
- Nên xem xét điều trị kết hợp các thuốc bảo vệ (như các chất ức chế bơm proton hoặc misoprostol) đối với những bệnh nhân này, và đối với những bệnh nhân đang cần sử dụng đồng thời những thuốc chứa acid acetylsalicylic (ASA) liều thấp hoặc những thuốc khác có khả năng làm tăng nguy cơ đối với dạ dày-ruột.
- Bệnh nhân có tiền sử độc tính đối với dạ dày-ruột, đặc biệt ở người cao tuổi nên báo cáo bất kỳ triệu chứng bất thường nào về bụng (đặc biệt là chảy máu dạ dày-ruột). Nên thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc có thể làm tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu như corticosteroid dùng đường toàn thân, thuốc chống đông máu, thuốc chống tiểu cầu hoặc thuốc ức chế tái thu nhận serotonin chọn lọc.
- Cần giám sát y khoa chặt chẽ và phải thận trọng ở những bệnh nhân bị viêm loét đại tràng hoặc bệnh Crohn vì tình trạng của họ có thể nặng lên.
Tác dụng trên hô hấp (hen có từ trước)
- Ở các bệnh nhân bị hen, viêm mũi dị ứng theo mùa , sưng niêm mạc mũi (như polyp mũi), bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính hoặc nhiễm khuẩn mạn tính đường hô hấp (đặc biệt nếu có liên quan đến các triệu chứng như viêm mũi dị ứng) thì các phản ứng với thuốc NSAIDs như các cơn hen kịch phát (được gọi là không dung nạp với các thuốc giảm đau/ hen do thuốc giảm đau), phù Quick hoặc mày đay thường gặp nhiều hơn ở các bệnh nhân khác. Do đó cần đặc biệt thận trọng với các bệnh nhân như vậy (chuẩn bị sẵn sàng các phương tiện cấp cứu). Cũng phải chú ý đặc biệt đối với những bệnh nhân đã từng bị dị ứng với các chất khác, như phản ứng với da, ngứa hoặc mày đay.
Tác dụng trên hệ gan mật
- Yêu cầu giám sát y tế chặt chẽ khi kê đơn Bostaflam cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan vì tình trạng của họ có thể nặng thêm.
- Cũng như với các NSAIDs khác, bao gồm diclofenac, trị số của một hay nhiều enzym gan có thể tăng. Trong quá trình điều trị kéo dài với Bostaflam theo dõi thường xuyên chức năng gan được chỉ định như một biện pháp phòng ngừa. Nếu xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc tồi tệ hơn, nếu có dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng liên quan đến bệnh gan phát triển hoặc nếu các biểu hiện khác xuất hiện (như tăng bạch cầu ái toan, phát ban) nên ngưng sử dụng Bostaflam. Viêm gan có thể xảy ra khi sử dụng diclofenac mà không có triệu chứng báo trước.
- Thận trọng khi sử dụng Bostaflam cho những bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin vì có thể gây ra cơn cấp.
Phản ứng ở da
- Các phản ứng da nghiêm trọng , một số trường hợp bị tử vong, bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Steven-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc đã được ghi nhận trong những trường hợp rất hiếm liên quan với việc dùng NSAID, kể cả Bostaflam. Bệnh nhân có nguy cơ cao nhất về các phản ứng này sớm trong tiến trình điều trị, khởi phát phản ứng xảy ra trong đa số trường hợp trong vòng tháng đầu điều trị. Phải ngừng Bostaflam khi có biểu hiện đầu tiên về phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào khác.
- Cũng như các NSAID khác, các phản ứng dị ứng kể cả phản ứng phản vệ/phản ứng kiểu phản vệ cũng có thể xảy ra trong trường hợp hiếm gặp với diclofenac mà không có tiếp xúc trước đó với thuốc.
Tác dụng trên thận
Điều trị bằng thuốc NSAIDs kể cả diclofenac thường gây giữ dịch và phù nên cần đặc biệt chú ý khi dùng cho bệnh nhân bị tổn thương chức năng tim hoặc thận có tiền sử bị tăng huyết áp, người cao tuổi, bệnh nhân được điều trị đồng thời với thuốc lợi niệu hoặc các thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận, và những bệnh nhân mất dịch ngoài tế bào do bất cứ nguyên nhân nào, ví dụ trước hoặc sau những phẫu thuật lớn. Theo dõi chức năng thận là biện pháp phòng ngừa sớm khi dùng Bostaflam trong những trường hợp như vậy. Ngừng điều trị thường phục hồi lại được trạng thái trước điều trị.
Bệnh nhân cao tuổi
- Cần phải thận trọng đối với người cao tuổi dựa trên các cơ sở y khoa cơ bản. Đặc biệt khuyến cáo dùng liều thấp nhất có hiệu quả ở những bệnh nhân già yếu hoặc những người có cân nặng thấp.
Tương tác với các NSAID khác
- Nên tránh dùng đồng thời Bostaflam với các NSAID dùng đường toàn thân bao gồm cả các chất ức chế cyclooxygenase-2 chọn lọc do không có bất kỳ bằng chứng nào chứng minh sự có lợi hợp lực và do khả năng có thêm các tác dụng không mong muốn.
Che lấp dấu hiệu nhiễm trùng
- Cũng như các NSAID khác, Bostaflam có thể che lấp các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm khuẩn do các đặc tính dược lực học của nó.
Nguy cơ huyết khối
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
- Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Bostaflam ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng diclofenac cho bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch rõ rệt (như tăng huyết áp, tăng lipid huyết thanh, đái tháo đường, nghiện thuốc lá.
Thận trọng với tá dược
Trong thành phần có chứa đường trắng nên không phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose/galactose hay thiếu hụt sucrase-isomaltase.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
201912-0097 • 17153 Lượt xem • Hộp 2 vỉ x 10 viên nén, Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén Botrypsin có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Chymotrypsin
4200 đơn vị USP
Giảm phù nề, sưng đau sau chấn thương, phẫu thuật.
Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Đường uống: 2 viên x 3 - 4 lần mỗi ngày.
Ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên mỗi ngày, chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân giảm alpha 1 – antitrypsin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hiếm khi xảy ra các phản ứng dị ứng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
201912-0095 • 9093 Lượt xem • Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén Chitogast 60 có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Etoricoxib
60 mg
Điều trị trong viêm đau xương khớp.
Điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp cấp và mạn tính.
Điều trị viêm đốt sống dạng thấp.
Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính(gút cấp tính).
Điều trị triệu chứng đau bụng kinh nguyên phát, giảm đau cấp và mạn tính.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Chitogast 60 được bằng đường uống, uống trước hoặc sau bữa ăn.
Người lớn:
Viêm xương khớp: 30 mg/lần/ngày. Tăng liều 60 mg/lần/ngày nếu các triệu chứng không giảm.
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống cứng khớp: 90 mg lần/ngày.
Viêm khớp cấp tính do gút: 120 mg lần/ngày, dùng tối đa 8 ngày.
Giảm đau mạn tính: 60 mg/lần/ngày.
Giảm đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: 120 mg/lần/ngày.
Trẻ em và trẻ vị thành niên: không khuyến nghị nếu dưới 16 tuổi.
Bệnh nhân suy gan:
Bệnh nhân suy gan nhẹ: 60 mg/lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan vừa: 30 mg/lần/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quá mẫn cảm với Etoricoxib hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc..
Bệnh nhân viêm loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu ống tiêu hóa cấp tính.
Bệnh nhân suy gan nặng hoặc có độ thanh thải creatinin thấp hơn 30 ml/phút.
Bệnh nhân có các bệnh đường ruột và suy tim sung huyết nặng.
Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não đã được xác định.
Trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 16 tuổi.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
+ Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
+ Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
+ Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng etoricoxib ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ rõ rệt về biến cố tim mạch (như tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng lipid máu, hút thuốc ..).
Khi điều trị với Etoricoxib, đặc biệt là ở liều lượng cao, phải theo dõi huyết áp thường xuyên và nếu huyết áp tăng cao đáng kể phải thay hướng điều trị khác vì Etoricoxib có thể phối hợp với tình trạng tăng huyết áp thường xuyên và nghiêm trọng hơn so với vài NSAIDs và các chất ức chế chọn lọc COX-2 khác.
Sử dụng thận trọng Etoricoxib với những bệnh nhân bị mất nước đáng kể và nên bù nước trước khi dùng.
Cần sử dụng thận trọng các thuốc chống tăng huyết áp khi bệnh nhân có biểu hiện suy tim, suy giảm chức năng tâm thất trái và phù nề trước đó.
Với bệnh nhân có rối loạn chức năng gan, thận hoặc tim và bệnh nhân cao tuổi phải được theo dõi chặt chẽ và khi có biểu hiện xấu đi phải có biện pháp xử lý phù hợp ngay bao gồm ngừng việc điều trị với thuốc này.
Sử dụng thận trọng Etoricoxib ở những bệnh nhân có tiền sử thủng, viêm loét, xuất huyết đường tiêu hóa và bệnh nhân trên 65 tuổi.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Liều dùng:
Đường uống:
Uống một lần 1-2 viên, 3 hoặc 4 lần trong ngày, nên uống với nhiều nước (ít nhất 8 hoặc tương đương 240 ml) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men.
Ngậm dưới lưỡi:
2 đến 3 viên chia đều ra trong ngày. Để thuốc tan từ từ dưới lưỡi
Giá: 0 VNĐ
Chỉ định:
Chống phù nề và kháng viêm dạng men: Điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật (ví dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tím mô, khối tụ máu, bầm máu, nhiễm trùng, phù nề mi mắt, chuột rút và chấn thương thể thao).
Thành phần:
Mỗi viên chứa:
Chymotrypsin hay alphachymotrypsin … 42 μkatals (tương đương 8400 UI)
Tá dược vừa đủ
Hãng sản xuất: PHARBACO
Mô tả sản phẩm:
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Không sử dụng chymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thủng, và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
- Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng chymotrypsin ngoại trừ đối tượng đã nêu trong mục thận trọng khi sử dụng.
- Nhiều nghiên cứu ở liều khuyến cáo cho thấy rằng trong xét nghiệm máu không phát hiện các men sau 24-48 giờ. Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: Thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
- Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
- Chymotrypsin được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể.
- Những bênh nhân không nên điều trị các thuốc dạng men bao gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, loét dạ dày.
TƯƠNG TÁC THUỐC
- Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối kháng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin.
- Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Bắc Mỹ), đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên, những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
- Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm đường hhô hấp. Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Chymotrypsin là một men tiêu hóa phân hủy các protein (còn gọi là men tiêu protein hay protease).
Trong cơ thể con người, chymotrypsin được sản xuất tự nhiên bới tuyến tụy. Tuy nhiên, chymotrypsin cũng được sử dụng như một dạng men bổ sung nhằm cải thiện sức khỏe, tiêu hóa và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.
Men tiêu protein phân hủy phân tử protein thành dipeptid và amino acid. Ngoài chymotrypsin, các men tiêu protein khác được tiết bởi tuyến tụy bao gồm trypsin và carboxypeptidase.
DƯỢC LỰC HỌC
Chống phù nề và kháng viêm dạng men.
Như một thuốc kháng viêm, chymotrypsin và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết (fibrin). Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân hủy sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết hẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành các cục máu đông.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 25ºC.
TIÊU CHUẨN: TCCS.
HẠN DÙNG: …. tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc bán theo đơn
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
201912-0099 • 12731 Lượt xem • Hộp 3 vỉ x 10 viên nang.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nang Conoges 200 có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Celecoxib
200 mg
(*) Sản phẩm được chứng minh tương đương sinh học với biệt dược gốc.
Điều trị trong viêm đau xương khớp.
Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA).
Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) ở bệnh nhân 2 tuổi trở lên cân nặng tối thiểu 10 kg.
Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.
Kiểm soát đau cấp tính.
Điều trị thống kinh nguyên phát.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng
Liều dùng celecoxib đến 200 mg x 2 lần/ngày có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
Do các nguy cơ với tim mạch của celecoxib có thể tăng theo liều và thời gian dùng thuốc, nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.
Người lớn
Điều trị triệu chứng trong thoái hóa khớp (OA): Liều khuyến nghị của celecoxib là 200 mg dùng liều đơn hoặc 100 mg, 2 lần mỗi ngày.
Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp (RA): Liều khuyến nghị của celecoxib là 100 mg hoặc 200 mg 2 lần mỗi ngày.
Viêm cột sống dính khớp (AS): Liều khuyến nghị của celecoxib là 200 mg dùng liều đơn hoặc 100 mg 2 lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thể tốt hơn nếu dùng tổng liều mỗi ngày 400 mg.
Kiểm soát đau cấp tính: Liều khởi đầu theo khuyến cáo của celecoxib là 400 mg, dùng thêm một liều 200 mg trong ngày đầu tiên nếu cần thiết. Trong các ngày tiếp theo, liều khuyến nghị là 200 mg 2 lần mỗi ngày khi cần.
Điều trị đau bụng kinh nguyên phát: Liều khởi đầu khuyến cáo của celecoxib là 400 mg, dùng thêm một liều 200 mg trong ngày đầu tiên nếu cần thiết. Trong các ngày tiếp theo, liều khuyến nghị là 200 mg 2 lần mỗi ngày khi cần.
Sử dụng thuốc cho đối tượng đặc biệt
Người có chuyển hóa kém CYP2C9:
Những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ chuyển hóa kém qua CYP2C9 dựa trên tiền sử/ kinh nghiệm với các cơ chất khác của CYP2C9 cần thận trọng khi dùng celecoxib. Bắt đầu điều trị với liều bằng ½ liều khuyến nghị thấp thất (xem mục Tương tác của thuốc và mục Đặc tính dược động học, phần Chuyển hóa).
Người cao tuổi
Nhìn chung không phải điều chỉnh liều. Tuy nhiên, với các bệnh nhân cao tuổi có cân nặng dưới 50 kg, nên bắt đầu điều trị với liều khuyến nghị thấp nhất.
Trẻ em
Viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA)
Bệnh nhân nhi (2 tuổi trở lên)
Liều lượng (*)
≥ 10 kg đến ≤ 25 kg
Viên nang 50 mg, hai lần mỗi ngày
≥ 25 kg
Viên nang 100 mg, hai lần mỗi ngày
(*) Liều dùng chưa phù hợp với hàm lượng và dạng bào chế của thuốc CONOGES 200, bác sĩ nên hướng dẫn cho bệnh nhân chọn chế phẩm
khác có dạng bào chế và hàm lượng phù hợp với liều chỉ định.
Celecoxib đã được nghiên cứu ở các bệnh nhân viêm khớp tự phát thiếu niên từ 2 đến 17 tuổi. Tính an toàn và hiệu quả của celecoxib ở trẻ em chưa được nghiên cứu trong thời gian trên 6 tháng hoặc ở bệnh nhân có cân nặng dưới 10 kg (22 lbs) hoặc ở bệnh nhân với các biểu hiện phát bệnh toàn thân (xem mục Nghiên cứu lâm sàng).
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều với các bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh nhóm A). Dùng celecoxib theo nửa liều khuyến nghị cho các bệnh nhân viêm khớp hoặc bị đau trong suy gan vừa (Child-Pugh nhóm B).
Chưa có các nghiên cứu trên các bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh nhóm C) (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc, phần Tác động trên gan).
Suy thận
Không cần chỉnh liều với các bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ. Chưa có các nghiên cứu lâm sàng trên các bệnh nhân suy thận nặng (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc, phần Tác dụng trên thận).
Dùng kết hợp với fluconazol: nên dùng celecoxib với nửa liều khuyến nghị trên những bệnh nhân đang điều trị với fluconazol, một chất ức chế CYP2C9. Cần thận trọng khi dùng kết hợp celecoxib với các chất ức chế CYP2C9 (xem mục Tương tác của thuốc).
Cách dùng
Với bệnh nhân khó nuốt viên nang, có thể cho lượng thuốc trong viên vào nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát để uống cùng. Khi đó, phải cho toàn bộ lượng thuốc vào khoảng một thìa nhỏ nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát ở nhiệt độ phòng và phải uống ngay với nước. Lượng thuốc đã trộn với nước sinh tố táo, cháo hoặc sữa chua ổn định trong khoảng 6 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (2°C - 8°C/35°F - 45°F). Không được bảo quản trong tủ lạnh lượng thuốc đã trộn với chuối nghiền nát và phải uống ngay.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulfonamid.
Bệnh nhân có tiền sử hen, mày đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng acid acetylsalicylic (ASA[aspirin]) hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác (các NSAID), bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu cyclooxygenase – 2 (COX-2) khác.
Điều trị đau trong phẫu thuật ghép động mạch vành nhân tạo (CABG) (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng celecoxib ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Hai thử nghiệm lâm sàng lớn, có đối chứng cho thấy có sự tăng tỷ lệ nhồi máu cơ tim và đột quỵ khi sử dụng một NSAID khác tác động chọn lọc trên COX-2 để điều trị đau trong 10 – 14 ngày đầu sau khi phẫu thuật ghép động mạch vành nhân tạo (CABG) (xem mục Chống chỉ định).
Celecoxib không phải là chất thay thế cho acid acetylsalicylic trong dự phòng các bệnh tắc nghẽn – huyết khối tim mạch do thiếu tác động trên chức năng tiểu cầu. Bởi vì celecoxib không ức chế sự kết tập tiểu cầu, do đó không nên ngừng các trị liệu kháng tiểu cầu (ví dụ acid acetylsalicylic) khi đang dùng celecoxib.
Thủng, loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa trên và dưới đã xảy ra với các bệnh nhân dùng celecoxib. Những bệnh nhân có nguy cơ gặp phải những biến chứng đường tiêu hóa này khi dùng các thuốc NSAID hầu hết là người cao tuổi, bệnh nhân bị các bệnh tim mạch, bệnh nhân đang dùng aspirin, các glucocorticoid, hoặc các NSAID khác, bệnh nhân sử dụng rượu, hoặc bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị các bệnh đường tiêu hóa tiến triển như loét, các tình trạng chảy máu hoặc viêm đường tiêu hóa. Hầu hết các báo cáo ngẫu nhiên về các trường hợp tử vong do biến chứng tiêu hóa có liên quan đến celecoxib xảy ra ở người cao tuổi hoặc các bệnh nhân có thể chất yếu.
Các NSAID bao gồm celecoxib có thể gây độc cho thận. Các thử nghiệm lâm sàng đã chỉ ra celecoxib có các tác dụng trên thận tương tự như các NSAID khác. Bệnh nhân có nguy cơ nhiễm độc thận cao nhất là người suy chức năng thận, suy tim, suy chức năng gan và người cao tuổi. Cần theo dõi cẩn thận cho những bệnh nhân này khi điều trị bằng celecoxib.
Cần thận trọng khi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân mất nước. Trước tiên cần bù nước cho bệnh nhân rồi mới bắt đầu điều trị bằng celecoxib.
Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận ở bệnh nhân bị bệnh thận tiến triển điều trị bằng celecoxib (xem mục Liều dùng và cách dùng).
Cũng như các thuốc NSAID nói chung, các phản ứng dạng phản vệ có xảy ra ở các bệnh nhân dùng celecoxib (xem mục Chống chỉ định).
Các phản ứng nghiêm trọng trên da, một số có thể dẫn đến tử vong, bao gồm viêm da tróc vẩy, hội chứng Stevens-Johnson, và hoại tử biểu bì nhiễm độc, đã được báo cáo nhưng rất hiếm gặp trong việc sử dụng celecoxib. Bệnh nhân thường có nguy cơ cao với các biến cố này trong giai đoạn sớm của quá trình điều trị, hầu hết các trường hợp này xảy ra chủ yếu trong tháng điều trị đầu tiên. Cần ngưng dùng celecoxib ngay khi xuất hiện mẩn đỏ da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu nguyên nhân nào.
Chưa có nghiên cứu trên các bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh nhóm C). Không sử dụng celecoxib trên bệnh nhân suy gan nặng. Cần thận trọng khi sử dụng celecoxib trên các bệnh nhân suy gan vừa (Child-Pugh nhóm B), và nên bắt đầu với liều bằng nửa liều khuyến cáo (xem phần Liều dùng, cách dùng).
Rất ít các phản ứng nghiêm trọng trên gan, bao gồm viêm gan bùng phát (một số trường hợp gây tử vong), hoại tử gan và suy gan (một số trường hợp gây tử vong hoặc cần phải ghép gan) đã được báo cáo khi sử dụng celecoxib.
Bệnh nhân có các triệu chứng và/hoặc dấu hiệu của suy gan hoặc người có xét nghiệm chức năng gan bất thường cần được theo dõi chặt chẽ về các dấu hiệu tiến triển trầm trọng các phản ứng trên gan trong quá trình điều trị với celecoxib.
Việc sử dụng đồng thời các NSAID với các thuốc chống đông máu đường uống làm tăng nguy cơ chảy máu và cần phải thận trọng khi sử dụng. Các thuốc chống đông máu đường uống bao gồm nhóm warfarin/coumarin và các thuốc chống đông máu đường uống mới (như apixapan, dabigatran và rivaroxaban). Đã có báo cáo về trường hợp chảy máu nghiêm trọng trên các bệnh nhân đang dùng đồng thời warfarin hoặc các chất tương tự, trong đó có một số trường hợp gây tử vong. Do đã có báo cáo về tăng thời gian prothrombin (INR), cần theo dõi tác dụng chống đông/thời gian prothrombin ở những bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu nhóm warfarin/ coumarin sau khi bắt đầu điều trị cùng với celecoxib hoặc hiệu chỉnh liều của các thuốc này (xem mục Tương tác của thuốc).
Cần thận trọng khi dùng các thuốc NSAID bao gồm celecoxib ở bệnh nhân bị viêm khớp tự phát thiếu niên khởi phát toàn thân, do nguy cơ đông máu nội mạch lan tỏa. Bệnh nhân bị viêm khớp tự phát thiếu niên khởi phát toàn thân khi dùng celecoxib phải được theo dõi xem có phát triển các xét nghiệm đông máu bất thường hay không.
Với các tác dụng chống viêm, celecoxib có thể làm mờ các dấu hiệu chẩn đoán, ví dụ như triệu chứng sốt trong chẩn đoán nhiễm trùng.
Cần tránh dùng đồng thời celecoxib với các thuốc NSAID không phải aspirin.
Celecoxib là chất ức chế CYP2D6 ở mức độ vừa. Đối với những thuốc được chuyển hóa qua CYP2D6, cần phải giảm liều của các thuốc này khi bắt đầu sử dụng cùng với celecoxib hoặc tăng liều của các thuốc này khi dừng sử dụng celecoxib (xem mục Tương tác của thuốc).
Lactose: Sản phẩm có chứa lactose, vì vậy bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp liên quan đến sự không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galatose không nên dùng thuốc này.
BẢO QUẢN: Nơi khô, dưới 300C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
201912-0093 • 8428 Lượt xem • Hộp 3 vỉ x 10 viên nang
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nang Conoges 100 có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Celecoxib
100 mg
Điều trị trong viêm đau xương khớp.
Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (Osteoarthritis,OA) và viêm khớp dạng thấp (Rheumatois arthritis,RA).
Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp(Ankylosing spondylitis,AS).
Kiểm soát đau cấp tính.
Điều trị đau bụng kinh nguyên phát.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng:
Người lớn
- Điều trị triệu chứng trong thoái hóa khớp (OA): Liều khuyến nghị của celecoxib là 200 mg dùng liều đơn hoặc 100 mg, 2 lần mỗi ngày.
- Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp (RA): Liều khuyến nghị của celecoxib là 100 mg hoặc 200 mg 2 lần mỗi ngày.
- Viêm cột sống dính khớp (AS): Liều khuyến nghị của celecoxib là 200 mg dùng liều đơn hoặc 100 mg dùng 2 lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thể đạt hiệu quả điều trị tốt hơn nếu dùng tổng liều mỗi ngày 400 mg.
- Kiểm soát đau cấp tính: Liều khuyến nghị khởi đầu của celecoxib là 400 mg, dùng tiếp theo liều 200 mg nếu cần trong ngày đầu tiên. Trong các ngày tiếp theo, liều khuyến nghị là 200 mg 2 lần mỗi ngày khi cần.
- Điều trị đau bụng kinh nguyên phát: Liều khuyến nghị khởi đầu của celecoxib là 400 mg, tiếp theo với liều bổ sung 200 mg trong ngày đầu tiên nếu cần. Trong các ngày tiếp theo, liều khuyến nghị là 200 mg 2 lần mỗi ngày khi cần.
Những người chuyển hóa kém qua CYP2C9: Những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ chuyển hóa kém qua CYP2C9 dựa trên tiền sử/kinh nghiệm với các cơ chất của CYP2C9 khác cần thận trọng khi dùng celecoxib. Bắt đầu điều trị với liều bằng ½ liều khuyến nghị thấp nhất (xem phần Tương tác của thuốc và Dược động học).
Người cao tuổi: Nhìn chung không phải điều chỉnh liều. Tuy nhiên, với các bệnh nhân cao tuổi có cân nặng dưới 50kg, nên bắt đầu điều trị với liều khuyến nghị thấp nhất.
Cách dùng:
Viên nang celecoxib, với liều dùng đến 200 mg, 2 lần/ngày có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
Các nguy cơ trên tim mạch của celecoxib có thể tăng theo liều và thời gian dùng thuốc, nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.
Với bệnh nhân khó nuốt viên nang, có thể cho lượng thuốc trong viên vào sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát để uống cùng. Khi đó, phải cho toàn bộ lượng thuốc vào khoảng một thìa nhỏ nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát ở nhiệt độ phòng và phải uống ngay với nước. Lượng thuốc đã trộn với nước sinh tố táo, cháo hoặc sữa chua ổn định trong khoảng 6 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (2°C-8°C). Không được bảo quản trong tủ lạnh lượng thuốc đã trộn với chuối nghiền nát mà phải uống ngay.
+ Suy gan: Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh nhóm A).
Dùng celecoxib theo liều bằng một nửa liều khuyến cáo cho các bệnh nhân viêm khớp hoặc bị đau trong suy gan vừa (Child-Pugh nhóm B).
Chưa có các nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh nhóm C)
+ Suy thận: Không cần chỉnh liều với các bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ. Chưa có các nghiên cứu lâm sàng trên các bệnh nhân suy thận nặng.
+ Dùng kết hợp với fluconazol: Nên dùng celecoxib với liều bằng một nửa liều khuyến cáo trên những bệnh nhân đang điều trị với fluconazol, một chất ức chế CYP2C9. Cần thận trọng khi dùng kết hợp celecoxib với các chất ức chế CYP2C9.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Celecoxib chống chỉ định đối với:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulfonamid.
- Các bệnh nhân có tiền sử hen, mày đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng acid acetylsalicylic (ASA [aspirin]) hoặc các NSAID khác, bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX-2 khác
- Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo (CABG) (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
- Nguy cơ xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng.
- Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não, suy tim sung huyết II-IV theo hội tim mạch NewYork NYHA.
- Suy thận nặng, suy gan nặng
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Các tác động trên tim mạch
Huyết khối tim mạch:
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng celecoxib ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Hai thử nghiệm lâm sàng lớn, có đối chứng về một NSAID tác động chọn lọc trên COX-2 khác trong điều trị đau 10-14 ngày đầu sau khi phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo (CABG) cho thấy có sự tăng tỷ lệ nhồi máu cơ tim và đột quỵ (xem phần Chống chỉ định).
Celecoxib không phải là một chất thay thế cho acid acetylsalicylic trong dự phòng các bệnh tắc nghẽn huyết khối tim mạch do thiếu tác động trên chức năng tiểu cầu. Bởi vì celecoxib không ức chế sự kết tập tiểu cầu, không nên ngừng các trị liệu kháng tiểu cầu (ví dụ acid acetylsalicylic).
Tăng huyết áp:
Cũng như tất cả các NSAID, celecoxib có thể làm khởi phát cơn tăng huyết áp hoặc làm tình trạng tăng huyết áp vốn có nặng thêm, cả hai yếu tố này đều có thể làm tăng biến cố tim mạch. Nên thận trọng khi dùng các NSAID, kể cả celecoxib trên bệnh nhân tăng huyết áp. Cần theo dõi huyết áp chặt chẽ khi bắt đầu điều trị với celecoxib cũng như trong suốt thời gian điều trị.
Ứ dịch và phù:
Cũng giống như các thuốc có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, phù nề và ứ dịch đã gặp trên một số bệnh nhân dùng celecoxib. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân bị suy tim sung huyết hoặc tăng huyết áp từ trước. Nên dùng celecoxib thận trọng cho các bệnh nhân đã bị tổn thương chức năng tim, phù hoặc các tình trạng có khả năng trở nên trầm trọng hơn do ứ dịch và phù bao gồm những người dùng thuốc lợi tiểu, hoặc có nguy cơ giảm thể tích máu.
Các tác động trên đường tiêu hóa:
Thủng đường tiêu hóa trên và dưới, loét hoặc chảy máu đã xảy ra với các bệnh nhân dùng celecoxib. Những bệnh nhân có nguy cơ cao nhất bị những biến chứng đường tiêu hóa loại này khi dùng các thuốc NSAID bao gồm: người cao tuổi, bệnh nhân bị các bệnh tim mạch, bệnh nhân đang dùng aspirin, các glucocorticoid hoặc các NSAID khác, bệnh nhân dùng thức uống có cồn hoặc bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị các bệnh đường tiêu hóa tiến triển như loét, các tình trạng chảy máu hoặc viêm đường tiêu hóa. Hầu hết các báo cáo ngẫu nhiên về các trường hợp tử vong do biến cố trên đường tiêu hoá có liên quan đến celecoxib là trên các bệnh nhân thể chất yếu hoặc người cao tuổi.
Các tác động trên thận:
Các NSAID bao gồm celecoxib có thể gây độc cho thận. Các thử nghiệm lâm sàng với celecoxib đã chỉ ra các tác động tương tự như với các NSAID khác được so sánh. Bệnh nhân có nguy cơ nhiễm độc thận cao nhất là người suy chức năng thận, suy tim, suy chức năng gan và người cao tuổi. Cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân này khi điều trị bằng celecoxib.
Cần thận trọng khi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân bị mất nước. Trước tiên nên bù nước cho bệnh nhân rồi mới bắt đầu điều trị bằng celecoxib.
Bệnh thận tiến triển: Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận ở bệnh nhân bị bệnh thận tiến triển dùng celecoxib. (xem phần Liều dùng và cách dùng).
Phản ứng phản vệ:
Cũng như các thuốc NSAID nói chung, các phản ứng phản vệ đã xảy ra trên các bệnh nhân dùng celecoxib (xem phần Chống chỉ định).
Các phản ứng nghiêm trọng trên da:
Các phản ứng nghiêm trọng trên da, một số dẫn đến tử vong, bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Steven-Johnson, và hoại tử biểu bì nhiễm độc, đã được báo cáo nhưng rất hiếm gặp trong sử dụng celecoxib. Bệnh nhân thường có nguy cơ cao với các biến cố này trong giai đoạn sớm của quá trình điều trị, các trường hợp này xảy ra chủ yếu trong tháng đầu tiên dùng thuốc. Cần ngưng dùng celecoxib ngay khi xuất hiện mẩn đỏ da, tổn thương niêm mạc, hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào.
Các tác động trên gan:
Chưa có nghiên cứu trên các bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh nhóm C). Không sử dụng celecoxib trên các bệnh nhân suy gan nặng. Celecoxib cần được sử dụng thận trọng trên các bệnh nhân suy gan vừa (Child-Pugh nhóm B), và nên bắt đầu với liều bằng một nửa liều khuyến cáo (xem phần Liều dùng và Cách dùng).
Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng hiếm gặp trên gan, bao gồm viêm gan kịch phát (một số trường hợp gây tử vong), hoại tử gan và suy gan (một số trường hợp gây tử vong hoặc cần phải ghép gan) đã được báo cáo với celecoxib.
Bệnh nhân có các triệu chứng và/hoặc dấu hiệu của suy gan hoặc người có xét nghiệm chức năng gan bất thường cần được theo dõi chặt chẽ về các dấu hiệu phát triển phản ứng trên gan trầm trọng hơn trong quá trình điều trị với celecoxib.
Sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu đường uống:
Việc sử dụng đồng thời các NSAID với thuốc chống đông máu đường uống làm tăng nguy cơ xuất huyết và cần được sử dụng thận trọng. Các thuốc chống đông máu đường uống bao gồm các thuốc dạng warfarin/coumarin và các thuốc chống đông máu đường uống thế hệ mới (ví dụ: apixaban, dabigatran và rivaroxaban). Đã có báo cáo về trường hợp chảy máu nghiêm trọng trên các bệnh nhân đang dùng đồng thời với warfarin hoặc các chất tương tự, trong đó có một số trường hợp gây tử vong. Do đã có báo cáo về tăng thời gian prothrombin (INR), tác dụng chống đông/INR cần được theo dõi ở những bệnh nhân dùng thuốc chống đông dạng warfarin/coumarin hoặc chỉnh liều sau khi bắt đầu điều trị bằng celecoxib (xem phần Tương tác của thuốc).
Tổng quan:
Với tác dụng giảm viêm, celecoxib có thể làm mờ các dấu hiệu chẩn đoán, ví dụ như triệu chứng sốt trong chẩn đoán nhiễm trùng.
Cần tránh dùng đồng thời celecoxib với một thuốc NSAID không phải aspirin.
Ức chế CYP 2D6:
Celecoxib cho thấy có khả năng ức chế CYP2D6 ở mức trung bình. Đối với những thuốc được chuyển hóa bởi CYP2D6, có thể cần phải giảm liều trong thời gian bắt đầu điều trị bằng celecoxib hoặc tăng liều khi ngưng điều trị bằng celecoxib (xem phần Tương tác của thuốc).
BẢO QUẢN: Nơi khô, dưới 300C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
202009-0186 • 15106 Lượt xem • Hộp 5 vỉ x 4 viên nén sủi bọt. Hộp 10 vỉ x 4 viên nén sủi bọt. Hộp 25 vỉ x 4 viên nén sủi bọt.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUÔC
Mỗi viên nén Effer Bostacet có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol
325 mg
Tramadol HCl
37,5 mg
Giảm đau hiệu quả.
EFFER BOSTACET được chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Cách dùng
Dùng bằng đường uống, thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Hòa tan viên thuốc trong khoảng 200 ml nước, uống ngay khi thuốc tan vừa hết.
Liều lượng
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi:
Liều tối đa là 1 - 2 viên mỗi 4 - 6 giờ và không quá 8 viên trong ngày.
Người già (hơn 65 tuổi):
Không có khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa các người dùng hơn 65 tuổi và người dùng ít tuổi hơn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không nên dùng Effer Bostacet cho bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với tramadol, paracetamol, hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc Opiod.
Effer Bostacet cũng chống chỉ định trong các trường hợp ngộ độc cấp tính do rượu, thuốc ngủ, các chất ma túy, thuốc giảm đam trung ương, thuốc Opiod và các thuốc hướng thần.
Người bị suy gan, suy hô hấp nặng, trẻ em dưới 15 tuổi, phụ nữ đang cho con bú.
THẬN TRỌNG
Nguy cơ gây co giật khi dùng đồng thời với các thuốc SSRI (ức chế tái hấp thu serotonin), TCA (các hợp chất 3 vòng), các opioid, IMAO, thuốc an thần hay các thuốc làm giảm ngưỡng co giật; hay trên các bệnh nhân bị động kinh, bệnh nhân có tiền sử co giật, hay có nguy cơ co giật.
Nguy cơ gây suy hô hấp trên những bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp; dùng liều cao tramadol với thuốc tê, thuốc mê, rượu.
Thận trọng khi sử dụng đồng thời các chất ức chế TKTƯ như rượu, opioid, thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ và thuốc an thần.
Bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hay chấn thương đầu.
Bệnh nhân nghiện thuốc thuốc phiện vì có thể gây tái nghiện.
Bệnh nhân nghiện rượu mãn tính và có nguy cơ gây độc tính trên gan.
Việc dùng naloxon trong xử lý quá liều tramadol có thể gây nguy cơ co giật.
Với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút được khuyến cáo dùng không quá 2 viên cho mỗi 12 giờ.
Bệnh nhân suy gan, suy thận.
Không dùng quá liều chỉ định
Không dùng với các thuốc khác chứa paracetamol hay tramadol.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
201912-0078 • 16320 Lượt xem • Hộp 5 vỉ x 4 viên nén sủi bọt
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén sủi bọt Effer Paralmax Codein có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol
500 mg
Codein phosphat
30 mg
Giảm đau hiệu quả
CHỈ ĐỊNH
EFFER-PARALMAX CODEIN được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol hay ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Cách dùng
Dùng uống, hòa với khoảng 200 ml nước, uống ngay sau khi tan hết. Khoảng thời gian điều trị giảm đau nên giới hạn dưới 3 ngày và trong trường hợp không đạt được hiệu quả giảm đau, bệnh nhân/người chăm sóc bệnh nhân nên đến gặp bác sĩ để tư vấn.
Liều lượng
Người lớn: Khoảng thời gian điều trị giảm đau nên giới hạn dưới 3 ngày và trong trường hợp không đạt được hiệu quả giảm đau, bệnh nhân/người chăm sóc bệnh nhân nên đến gặp bác sĩ để tư vấn.
Lưu ý: liều dùng tối đa của codein trong điều trị giảm đau không quá 240 mg/ngày. Liều dùng nên được điều chỉnh phù hợp để đáp ứng yêu cầu cụ thể của các hoạt chất khác phối hợp với codein trong sản phẩm.
Trẻ em từ 12-18 tuổi: 1 - 2 viên/lần, mỗi 6 giờ, tối đa không quá 8 viên/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị giảm đau do nguy cơ ngộ độc opioid bởi các thay đổi không thể dự đoán trước trong quá trình chuyển hóa codein thành morphin.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phenylceton niệu.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Phụ nữ cho con bú.
Bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
Trẻ em từ 0-18 tuổi vừa thực hiện thủ thuật cắt amidan và/hoặc nạo V.A để điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ liên quan đến tắc nghẽn đường thở do các bệnh nhân này có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.
Người đang dùng hoặc đã dùng thuốc ức chế monoamin oxidase trong vòng 2 tuần.
Tắc nghẽn đường hô hấp.
Chấn thương đầu hoặc tăng áp lực nội sọ, sau phẫu thuật đường mật.
Tiêu chảy hoặc viêm loét đại tràng cấp tính.
Cảnh báo và thân trọng
Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
Khi lái xe hay vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ.
Người cao tuổi, người suy gan, suy thận nặng, phì đại tuyến tiền liệt, người thiểu năng tuyến giáp, người có các bệnh đường hô hấp.
Khi điều trị dài ngày, việc ngừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến hội chứng ngừng thuốc.
Thuốc có chứa khoảng 282 mg natri, phải thận trọng với người ăn kiêng muối, bệnh nhân mắc chứng chứng phù nề do bệnh thận, bệnh tim mạch.
Không uống rượu khi dùng thuốc và không dùng chung với thuốc có chứa paracetamol khác.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Chuyển hóa qua CYP2D6:
Codein được chuyển hóa thành morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính) qua enzym gan CYP2D6 tại gan. Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzym này, bệnh nhân sẽ không đạt được hiệu quả điều trị phù hợp. Ước tính có đến 7% dân số da trắng có thể thiếu hụt enzym này. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh, sẽ tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều kê đơn thường dùng. Những bệnh nhân này có khả năng chuyển hóa codein thành morphin nhanh hơn, dẫn đến nồng độ morphin trong huyết thanh cao hơn so với dự kiến.
Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Trong các trường hợp nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp, có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.
Tỷ lệ ước tính người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh trong các chủng tộc khác nhau được tóm tắt trong bảng dưới đây:
Chủng tộc
Tỷ lệ %
Người Châu Phi/Ethiopia
29%
Người Mỹ gốc Phi
3,4% đến 6,5%
Người Châu Á
1,2% đến 2%
Người da trắng
3,6% đến 6,5%
Người Hy Lạp
6%
Người Hungary
1,9%
Người Bắc Âu
1% đến 2%
Bệnh nhân suy giảm chức năng hô hấp
Codein không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp trên và phổi, đa chấn thương hay vừa trải qua phẫu thuật lớn. Các yếu tố này có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphin.
Sử dụng sau phẫu thuật cho trẻ em
Đã có báo cáo trong các y văn được công bố rằng việc sử dụng codein được dùng sau phẫu thuật cho trẻ em vừa thực hiện thủ thuật cắt amidan và /hoặc nạo V.A để điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ liên quan đến tắc nghẽn đường thở có thể gây ra các phản ứng có hại hiếm gặp nhưng đe dọa tính mạng, thậm chí tử vong. Tất cả bệnh nhân nhi này đều sử dụng codein trong mức liều quy định, tuy nhiên, đã có bằng chứng cho thấy những trẻ này mang gen chuyển hóa codein sang morphin mạnh hoặc siêu nhanh.
Aspartam
Sản phẩm có chứa aspartam, vì vậy bệnh nhân bị bệnh phenylceton niệu không nên dùng thuốc này.
Các khuyến cáo cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu dịch tễ học trong thời kì mang thai cho thấy việc sử dụng paracetamol ở liều khuyến cáo là an toàn nhưng chưa có bằng chứng về tính an toàn của codein. Các thuốc giảm đau opioid làm suy giảm hô hấp và hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
Vì vậy nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
EFFER-PARALMAX CODEIN không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Ở liều điều trị thông thường, codein và chất chuyển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không gây ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính của codein) có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong những trường hợp rất hiếm gặp, có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh có thể gây tử vong.
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc (người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác)
Thuốc có thể gây buồn ngủ, cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
201912-0073 • 12807 Lượt xem • Hộp 30 gói x 1,5 g thuốc bột sủi bọt.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi gói bột sủi bọt Effer-Paralmax 150 có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol
150 mg
Giảm đau hạ sốt cho trẻ em.
Điều trị các chứng đau và/hoặc sốt từ nhẹ đến vừa ở trẻ em.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Effer-Paralmax 150 dùng uống, hòa tan thuốc trong một lượng nước phù hợp, uống ngay sau khi thuốc tan hết, các lần cách nhau không dưới 4 giờ.
Liều giảm đau hoặc hạ sốt, uống 4-6 giờ một lần khi cần, liều xấp xỉ như sau:
Trẻ em 11 tuổi: 480 mg
Trẻ em 9-10 tuổi: 400 mg
Trẻ em 6-8 tuổi: 320 mg
Trẻ em 4-5 tuổi: 240 mg
Trẻ em 2-3 tuổi: 160 mg
Trẻ em từ 1-2 tuổi: 120 mg
Ðể giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ.
Dùng thuốc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Không được kéo dài việc dùng paracetamol để tự điều trị cho trẻ em khi: Triệu chứng đau đã kéo dài quá 5 ngày.Triệu chứng sốt cao (trên 39,5oC) đã kéo dài quá 3 ngày. Bệnh nặng hơn hoặc có triệu chứng khác xuất hiện.
Chú ý: Mỗi gói có chứa khoảng 153,84 mg natri nên cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày trong trường hợp bệnh nhân có chỉ định ăn kiêng muối.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng cho những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Những người suy giảm chức năng gan nặng.
Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu, bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Đôi khi có phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; phản ứng quá mẫn khác gồm phù thanh quản, phù mạch.
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Dùng thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận, người bị phenylceton-niệu.
Không nên dùng chung với thuốc hạ sốt khác có chứa paracetamol.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
202412-0328 • 1229 Lượt xem • Hộp 05 vỉ x 04 viên nén sủi bọt.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén sủi bọt EFFER-PARALMAX CODEIN 10 chứa
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol
500 mg
Codein phosphat
10 mg
Điều trị giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol hay ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả
EFFER-PARALMAX CODEIN 10 được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol hay ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG
Liều dùng
Người lớn
1 - 2 viên/lần, mỗi 4 - 6 giờ, tối đa không quá 8 viên/ngày.
Trẻ em
Trẻ em từ 12-18 tuổi: 1 - 2 viên/lần, mỗi 6 giờ, tối đa không quá 8 viên/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị giảm đau do nguy cơ ngộ độc opioid bởi các thay đổi không thể dự đoán trước trong quá trình chuyển hóa codein thành morphin.
Người lớn tuổi
Không có ghi nhận hiện tại cho việc thay đổi liều ở người lớn. Cần giảm liều cho người suy giảm chức năng gan khi cần thiết.
Cách dùng
Dùng uống, hòa với khoảng 200 ml nước, uống ngay sau khi tan hết.
Người lớn: Khoảng thời gian điều trị giảm đau nên giới hạn dưới 3 ngày và trong trường hợp không đạt được hiệu quả giảm đau, bệnh nhân/người chăm sóc bệnh nhân nên đến gặp bác sĩ để tư vấn.
Lưu ý: Liều dùng tối da của codein trong điều trị giảm đau không quá 240 mg/ngày. Liều dùng nên được điều chỉnh phù hợp để đáp ứng yêu cầu cụ thể của các hoạt chất khác phối hợp với codein trong sản phẩm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh gan nặng, suy hô hấp.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Phụ nữ cho con bú.
Bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
Trẻ em từ 0-18 tuổi vừa thực hiện thủ thuật cắt amidan và/hoặc nạo V.A để điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ liên quan đến tắc nghẽn đường thở do các bệnh nhân này có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.
Bệnh nhân mới bị tiêu chảy cấp.
Bệnh nhân mới dùng IMAO trong vòng 14 ngày.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
Đối với những người suy gan, suy thận.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế dùng rượu.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Dùng codein phosphat thận trọng đối với những người bị bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Có tiền sử nghiện thuốc.
Không dùng codein phosphat để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ.
Phụ nữ có thai.
Khi lái xe và vận hành máy móc.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP) với các triệu chứng được mô tả như sau:
Hội chứng Stevens-Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người;
Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột;
Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan... tỷ lệ tử vong cao 15 – 30%.
Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.
Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.
Chuyển hóa qua CYP2D6
Codein được chuyển hóa thành morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính) qua enzym gan CYP2D6 tại gan. Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzym này, bệnh nhân sẽ không đạt được hiệu quả điều trị phù hợp. Ước tính có đến 7% dân số da trắng có thể thiếu hụt enzym này. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh, sẽ tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều kê đơn thường dùng. Những bệnh nhân này có khả năng chuyển hóa codein thành morphin nhanh hơn, dẫn đến nồng độ morphin trong huyết thanh cao hơn so với dự kiến.
Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Trong các trường hợp nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp, có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.
Tỷ lệ ước tính người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh trong các chủng tộc khác nhau được tóm tắt trong bảng dưới đây:
Chủng tộc
Tỷ lệ %
Người Châu Phi/Ethiopia
29%
Người Mỹ gốc Phi
3,4% đến 6,5%
Người Châu Á
1,2% đến 2%
Người da trắng
3,6% đến 6,5%
Người Hy Lạp
6,0%
Người Hungary
1,9%
Người Bắc Âu
1% đến 2%
Bệnh nhân suy giảm chức năng hô hấp
Codein không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp trên và phổi, đa chấn thương hay vừa trải qua phẫu thuật lớn. Các yếu tố này có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphin.
Sử dụng sau phẫu thuật cho trẻ em
Đã có báo cáo trong các y văn được công bố rằng việc sử dụng codein được dùng sau phẫu thuật cho trẻ em vừa thực hiện thủ thuật cắt amidan và /hoặc nạo V.A để điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ liên quan đến tắc nghẽn đường thở có thể gây ra các phản ứng có hại hiếm gặp nhưng đe dọa tính mạng, thậm chí tử vong. Tất cả bệnh nhân nhi này đều sử dụng codein trong mức liều quy định, tuy nhiên, đã có bằng chứng cho thấy những trẻ này mang gen chuyển hóa codein sang morphin mạnh hoặc siêu nhanh.
Thận trọng tá dược
EFFER-PARALMAX CODEIN 10 có chứa 374,3 mg natri trong mỗi viên nén sủi bọt tương đương 18,7% khẩu phần natri tối đa mỗi ngày được khuyến cáo cho người lớn.
EFFER-PARALMAX CODEIN 10 có chứa 10,0 mg aspartam trong mỗi viên nén sủi bọt. Aspartam là nguồn dinh dưỡng giàu phenylalanin. Chất này có thể có hại nếu bệnh nhân mắc chứng phenylceton niệu, một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanin do cơ thể không thể đào thải nó như bình thường.
EFFER-PARALMAX CODEIN 10 có chứa 60,0 mg natri benzoat trong mỗi viên nén sủi bọt. Natri benzoat có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống).
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
202112-0204 • 69372 Lượt xem • Hộp 5 vỉ x 4 viên nén sủi bọt
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén sủi bọt có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol
500 mg
Acid ascorbic (vitamin C)
150 mg
Giảm đau, hạ sốt.
Điều trị triệu chứng đau và/hoặc hạ sốt như đau đầu, đau răng, cảm cúm, đau nhức toàn thân, đau bụng kinh.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Cách dùng:
Effer-Paralmax C 500/150 dùng bằng đường uống, cho viên vào trong nước, uống sau khi sủi bọt hoàn toàn, không được nuốt hoặc nhai viên thuốc.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em:
- Liều dùng căn cứ trên trọng lượng cơ thể. Liều tối đa khuyến cáo mỗi ngày của paracetamol là 60 mg/kg/ngày, chia làm 4 hoặc 6 lần tương ứng với 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 10 mg/kg mỗi 4 giờ.
- Đối với trẻ em từ 27- 40 kg: 1 viên/lần, mỗi 6 giờ, liều tối đa là 4 viên/ngày.
- Đối với trẻ em từ 41 – 50 kg: 1 viên/lần, mỗi 4 giờ, liều tối đa là 6 viên/ngày.
- Đối với người lớn và trẻ em trên 50 kg: 1-2 viên mỗi 4 giờ, liều tối đa 6 viên/ngày. Trong trường hợp nặng, liều tối đa có thể tăng lên 8 viên/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút) khoảng cách tối thiểu giữa 2 liều là 8 giờ. Liều dùng tối đa là 3g/ngày.
Các trường hợp khác: Nên sử dụng liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả nhưng không được quá 60 mg/kg/ngày hoặc không quá 3 g/ngày trong các trường hợp sau: Bệnh nhân có trọng lượng < 50 kg, suy giảm chức năng gan mức độ nhẹ đến trung bình, nghiện rượu mãn tính, mất nước, suy dinh dưỡng mãn tính, biếng ăn, người đang giảm cân, người già trên 65 tuổi, viêm gan siêu vi mãn tính, HIV, bệnh xơ nang, hội chứng Gilbert.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với paracetamol, vitamin C hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân bị sỏi thận khi sử dụng vitamin C liều cao trên 1 g.
Thận trọng với paracetamol
Để tránh nguy cơ quá liều bệnh nhân không nên sử dụng thuốc với các chế phẩm khác có chứa paracetamol đồng thời tuân thủ liều lượng tối đa được khuyến cáo (xem mục liều lượng và cách dùng).
Thận trọng khi sử dụng paracetamol cho: Bệnh nhân có trọng lượng < 50 kg, suy giảm chức năng gan mức độ nhẹ đến trung bình, suy thận, nghiện rượu mãn tính, suy dinh dưỡng mãn tính, mất nước, biếng ăn, người đang giảm cân, người già trên 65 tuổi, viêm gan siêu vi mãn tính, HIV, bệnh xơ nang, hội chứng Gibert, dị ứng với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Người bệnh cần phải ngưng dùng paracetamol và đi khám thầy thuốc ngay khi thấy phát ban hoặc có biểu hiện khác ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm trong khi điều trị. Người bệnh có tiền sử có các phản ứng như vậy không nên dùng các chế phẩm có chứa paracetamol.
Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay, những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những chất p- aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước vì chứng xanh tím có thể không biểu hiện rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Thận trọng với vitamin C
Dùng vitamin liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Tăng oxalat niệu và sự hình thành sỏi calci oxalat trong thận có thể xảy ra khi dùng liều cao vitamin C, nên tránh dùng vitamin C liều cao cho bệnh nhân bị sỏi calci oxalat ở thận, nếu cần thiết phải theo dõi chặt chẽ oxalat niệu. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Những người bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, thiếu hụt men glucose – 6- phosphat dehydrogense (G6PD) dùng liều cao vitamin C có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra khi dùng liều cao vitamin C.
Sử dụng quá mức và kéo dài các chế phẩm chứa vitamin C uống có thể gây nên sự ăn mòn men răng.
Dùng vitamin C có thể làm sai lệch các kết quả xét nghiệm glucose trong nước tiểu (dương tính giả khi dùng thuốc thử sulfat đồng hoặc âm tính giả khi dùng phương pháp glucose oxidase).
Uống vitamin C liều cao trong thời gian dài có thể gây bệnh cơ tim nguy hiểm ở người có lượng sắt dự trữ cao hoặc người bị nhiễm sắc tố sắt mô.
Thận trọng khi dùng liều cao, kéo dài cho phụ nữ có thai.
Nếu phát hiện bị viêm gan siêu vi cấp tính nên ngưng điều trị với thuốc.
Vitamin C có tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng thuốc vào cuối ngày.
Thận trọng với tá dược
Effer-Paralmax C 500/150 có chứa aspartam, một nguồn phenylalanin, có thể gây hại cho bệnh nhân bị phenylceton-niệu.
Mỗi viên có chứa khoảng 566,81 mg natri nên cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày trong trường hợp bệnh nhân có chỉ định ăn kiêng muối.
Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
201912-0077 • 19219 Lượt xem • Hộp 5 vỉ x 4 viên nén sủi bọt
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén sủi bọt Effer Paralmax Extra có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol
650 mg
Giảm đau, hạ sốt.
Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
Đau
Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.
Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
Sốt
Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt do mọi nguyên nhân nhưng không làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cách dùng
- Dùng uống, hòa với khoảng 200 ml nước, uống ngay sau khi sủi bọt hoàn toàn và theo hướng dẫn của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần 1 viên, 4- 6 giờ 1 lần khi cần thiết, không quá 6 viên/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
- Suy gan nặng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
- Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị và khi dùng dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc. Tuy nhiên, dùng quá liều paracetamol là nguyên nhân chính gây suy gan cấp. Dùng nhiều chế phẩm chứa paracetamol (acetaminophen) đồng thời có thể dẫn đến hậu quả có hại (như quá liều paracetamol).
- Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước.
- Phải dùng thận trọng ở người có bệnh thiếu máu từ trước vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven- Johnson (SMS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Mỗi viên có chứa khoảng 382,9 mg natri, cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày, trong trường hợp bệnh nhân có chỉ định ăn kiêng muối.
- Mỗi viên nén sủi Effer-Paralmax Extra có chứa aspartam là nguồn chứa phenylalanin. Cần thận trọng với bệnh nhân bị bệnh phenylceton niệu.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ.
Phụ nữ có thai:
- Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến ADR có thể đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
Phụ nữ cho con bú:
- Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú, dùng paracetamol không thấy có ADR ở trẻ nhỏ bú mẹ.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Paracetamol không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
201912-0090 • 13383 Lượt xem • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén Meloxboston 7.5 có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Meloxicam
7,5 mg
Điều trị trong viêm đau xương khớp.
MELOXBOSTON 7.5 là thuốc kháng viêm không steroid được chỉ định để điều trị triệu chứng trong:
Viêm xương khớp (bệnh hư khớp, bệnh thoái hóa khớp)
Viêm khớp dạng thấp
Viêm cột sống dính khớp.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG
Liều dùng
Người lớn
- Viêm xương khớp: 7,5 mg/ngày. Nếu cần thiết liều có thể tăng lên thành 15 mg/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, liều có thể giảm xuống thành 7,5 mg/ngày.
- Viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, liều có thể giảm xuống thành 7,5 mg/ngày.
Sử dụng thuốc cho đối tượng đặc biệt:
Người già
- Liều điều trị lâu dài cho bệnh viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp ở người già là 7,5 mg/ngày.
Bệnh nhân có nguy cơ cao gặp phản ứng bất lợi
- Liều khởi đầu điều trị ở bệnh nhân có nguy cơ cao gặp phản ứng bất lợi (ví dụ như người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên hoặc có các yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch) là 7,5 mg/ngày.
Người suy thận
- Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối đang lọc máu: liều không được vượt quá 7,5 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa (bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn 25 ml/phút): không cần phải điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy thận nặng chưa lọc máu: xem phần Chống chỉ định.
Trẻ em: Meloxicam chống chỉ định ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 12 tuổi.
Cách dùng
- Meloxicam được cung cấp dưới dạng viên nén với hai mức hàm lượng là 7,5 mg và 15 mg, tương ứng là MELOXBOSTON 7.5 và MELOX.BOSTON 15.
- Đối với các bệnh nhân có liều dùng là 7,5 mg/ngày: dùng 1 viên MELOXBOSTON 7.5/ngày. Đối với các bệnh nhân có liều dùng là 15 mg/ngày: dùng 1 viên MELOX.BOSTON 15/ngày hoặc 2 viên MELOXBOSTON 7.5/ngày.
- Tổng liều dùng hàng ngày nên được sử dụng dưới dạng đơn liều (dùng một lần) và nên uống nguyên vẹn cả viên với nước hoặc thức uống lỏng khác trong cùng bữa ăn.
- Vì có khả năng có những phản ứng bất lợi tăng theo liều và thời gian sử dụng, do đó nên sử dụng thuốc trong thời gian ngắn nhất có thể và với liều thấp nhất để đem lại hiệu quả.
- Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo của MELOXBOSTON 7.5 / MELOX.BOSTON 15 là 15mg.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
- Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng meloxicam ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Như các thuốc kháng viêm không steroid khác, cần thận trọng khi dùng meloxicam ở bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa trên hoặc đang điều trị bằng thuốc kháng đông. Phải ngưng dùng thuốc ngay khi có xuất hiện loét dạ dày tá tràng hay xuất huyết đường tiêu hóa và đặc biệt lưu ý ngưng dùng thuốc khi có biểu hiện bất lợi ở da và niêm mạc.
Các thuốc kháng viêm không steroid ức chế tổng hợp các prostaglandin ở thận có vai trò hỗ trợ tưới máu thận. Do vậy, có thể xảy ra sự mất bù của thận ở những bệnh nhân: mất nước, suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư và bệnh lý ở thận, đang dùng thuốc lợi tiểu, vừa trải qua phẫu thuật lớn có thể dẫn đến giảm thể tích máu... Ở những bệnh nhân nói trên, phải kiểm soát chặt chẽ thể tích nước tiểu và chức năng thận khi khởi đầu điều trị.
Các thuốc kháng viêm không steroid cũng có thể gây viêm thận kẽ, viêm cầu thận, hoại tử tủy thận hay hội chứng thận hư.
Liều meloxicam ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối có thẩm phân lọc máu không được vượt quá 7.5 mg/ngày.
Như đa số các thuốc kháng viêm không steroid khác, đôi khi thuốc làm tăng các transaminase huyết thanh hay các chỉ số chức năng gan khác. Nếu các bất thường này là đáng kể, nên ngưng dùng thuốc và tiến hành các xét nghiệm theo dõi.
Cần thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân suy nhược, thể trạng yếu, người cao tuổi vì nhóm đối tượng này dễ có tình trạng suy giảm chức năng gan, thận hay tim.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Suy tim nặng không kiểm soát.
Không dùng MELOXBOSTON 7.5 / MELOX.BOSTON 15 cho bệnh nhân từng có dấu hiệu hen phế quản tiến triển, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
MELOXBOSTON 7.5 / MELOX.BOSTON 15 chống chỉ định cho điều trị đau trước và sau phẫu thuật ghép nối thông động mạch vành (CABG)
Bệnh viêm ruột tiến triển (Bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc)
Tần suất được phân loại hư sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000), rất hiếm gặp (<1/10000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Rối loạn máu và bạch huyết
Ít gặp
Thiếu máu
Hiếm gặp
Bất thường công thức máu (gồm cả tỉ lệ các loại bạch cầu trong máu), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
Rất hiếm gặp
Mất bạch cầu hạt
Rối loạn miễn dịch
Ít gặp
Các phản ứng dị ứng khác với phản ứng phản vệ và phản ứng kiểu phản vệ.
Chưa rõ
Phản ứng phản vệ, phản ứng kiểu phản vệ
Rối loạn tâm thần
Hiếm gặp
Thay đổi cảm xúc, gặp ác mộng
Chưa rõ
Trạng thái xáo trộn, mất định hướng
Rối loạn thần kinh
Thường gặp
Đau đầu
Ít gặp
Chóng mặt, buồn ngủ
Rối loạn thị giác
Hiếm gặp
Bất thường thị lực trong đó có nhìn mờ, viêm kết mạc
Rối loạn tai và mê đạo
Ít gặp
Chóng mặt
Hiếm gặp
Ù tai
Rối loạn tim
Hiếm gặp
Đánh trống ngực
Rối loạn mạch
Ít gặp
Tăng huyết áp, nóng bừng mặt
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
Hiếm gặp
Hen suyễn, tùy thuộc từng cá nhân do dị ứng với aspirin hoặc các NSAIDs khác
Rối loạn gan mật
Ít gặp
Rối loạn các xét nghiệm chức năng gan (tăng transaminase hoặc bilirubin)
Rất hiếm gặp
Viêm gan
Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp
Phù mạch, ngứa, phát ban
Hiếm gặp
Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, nổi mày đay
Rất hiếm gặp
Hồng ban đa dạng, viêm da bóng nước
Chưa rõ
Nhạy cảm với ánh sáng
Rối loạn thận và tiết niệu
Ít gặp
Giữ nước và natri, tăng kali máu, xét nghiệm chức năng thận bất thường (tăng creatinine huyết thanh và/hoặc ure huyết thanh)
Rất hiếm gặp
Suy thận cấp đặc biệt ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ
Rối loạn tiêu hóa (*)
Rất thường gặp
Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy
Ít gặp
Xuất huyết tiêu hóa, viêm miệng, viêm dạ dày, ợ hơi
Hiếm gặp
Viêm đại tràng, viêm thực quản, loét dạ dày-tá tràng
Rất hiếm gặp
Thủng đường tiêu hóa
Chưa rõ
Viêm tụy
Tình trạng chung và bất thường tại vị trí tiêm
Ít gặp
Phù nề
(*) Xuất huyết đường tiêu hóa, loét hoặc thủng có thể xảy ra nghiêm trọng và nguy cơ gây tử vong, đặc biệt đối với người cao tuổi (Xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
201912-0091 • 8085 Lượt xem • Hộp 5 vỉ x 10 viên nén
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén Meloxboston 15 có chứa:
Thành phần hoạt chất:
Meloxicam
15 mg
Điều trị trong viêm đau xương khớp.
Meloxboston 15 là thuốc kháng viêm không steroid được chỉ định để điều trị triệu chứng trong:
Viêm xương khớp (bệnh hư khớp, bệnh thoái hóa khớp)
Viêm khớp dạng thấp
Viêm cột sống dính khớp
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG
Liều dùng
Người lớn
- Viêm xương khớp: 7,5 mg/ngày. Nếu cần thiết liều có thể tăng lên thành 15 mg/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, liều có thể giảm xuống thành 7,5 mg/ngày.
- Viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, liều có thể giảm xuống thành 7,5 mg/ngày.
Sử dụng thuốc cho đối tượng đặc biệt:
Người già
- Liều điều trị lâu dài cho bệnh viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp ở người già là 7,5 mg/ngày.
Bệnh nhân có nguy cơ cao gặp phản ứng bất lợi
- Liều khởi đầu điều trị ở bệnh nhân có nguy cơ cao gặp phản ứng bất lợi (ví dụ như người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên hoặc có các yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch) là 7,5 mg/ngày.
Người suy thận
- Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối đang lọc máu: liều không được vượt quá 7,5 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa (bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn 25 ml/phút): không cần phải điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy thận nặng chưa lọc máu: xem phần Chống chỉ định.
Trẻ em: Meloxicam chống chỉ định ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 12 tuổi.
Cách dùng
- Meloxicam được cung cấp dưới dạng viên nén với hai mức hàm lượng là 7,5 mg và 15 mg, tương ứng là MELOXBOSTON 7.5 và MELOX.BOSTON 15.
- Đối với các bệnh nhân có liều dùng là 7,5 mg/ngày: dùng 1 viên MELOXBOSTON 7.5/ngày. Đối với các bệnh nhân có liều dùng là 15 mg/ngày: dùng 1 viên MELOX.BOSTON 15/ngày hoặc 2 viên MELOXBOSTON 7.5/ngày.
- Tổng liều dùng hàng ngày nên được sử dụng dưới dạng đơn liều (dùng một lần) và nên uống nguyên vẹn cả viên với nước hoặc thức uống lỏng khác trong cùng bữa ăn.
- Vì có khả năng có những phản ứng bất lợi tăng theo liều và thời gian sử dụng, do đó nên sử dụng thuốc trong thời gian ngắn nhất có thể và với liều thấp nhất để đem lại hiệu quả.
- Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo của MELOXBOSTON 7.5 / MELOX.BOSTON 15 là 15mg.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
- Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng meloxicam ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Như các thuốc kháng viêm không steroid khác, cần thận trọng khi dùng meloxicam ở bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa trên hoặc đang điều trị bằng thuốc kháng đông. Phải ngưng dùng thuốc ngay khi có xuất hiện loét dạ dày tá tràng hay xuất huyết đường tiêu hóa và đặc biệt lưu ý ngưng dùng thuốc khi có biểu hiện bất lợi ở da và niêm mạc.
Các thuốc kháng viêm không steroid ức chế tổng hợp các prostaglandin ở thận có vai trò hỗ trợ tưới máu thận. Do vậy, có thể xảy ra sự mất bù của thận ở những bệnh nhân: mất nước, suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư và bệnh lý ở thận, đang dùng thuốc lợi tiểu, vừa trải qua phẫu thuật lớn có thể dẫn đến giảm thể tích máu... Ở những bệnh nhân nói trên, phải kiểm soát chặt chẽ thể tích nước tiểu và chức năng thận khi khởi đầu điều trị.
Các thuốc kháng viêm không steroid cũng có thể gây viêm thận kẽ, viêm cầu thận, hoại tử tủy thận hay hội chứng thận hư.
Liều meloxicam ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối có thẩm phân lọc máu không được vượt quá 7.5 mg/ngày.
Như đa số các thuốc kháng viêm không steroid khác, đôi khi thuốc làm tăng các transaminase huyết thanh hay các chỉ số chức năng gan khác. Nếu các bất thường này là đáng kể, nên ngưng dùng thuốc và tiến hành các xét nghiệm theo dõi.
Cần thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân suy nhược, thể trạng yếu, người cao tuổi vì nhóm đối tượng này dễ có tình trạng suy giảm chức năng gan, thận hay tim.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Suy tim nặng không kiểm soát.
Không dùng MELOXBOSTON 7.5 / MELOX.BOSTON 15 cho bệnh nhân từng có dấu hiệu hen phế quản tiến triển, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
MELOXBOSTON 7.5 / MELOX.BOSTON 15 chống chỉ định cho điều trị đau trước và sau phẫu thuật ghép nối thông động mạch vành (CABG)
Bệnh viêm ruột tiến triển (Bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc)
Tần suất được phân loại hư sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000), rất hiếm gặp (<1/10000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Rối loạn máu và bạch huyết
Ít gặp
Thiếu máu
Hiếm gặp
Bất thường công thức máu (gồm cả tỉ lệ các loại bạch cầu trong máu), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
Rất hiếm gặp
Mất bạch cầu hạt
Rối loạn miễn dịch
Ít gặp
Các phản ứng dị ứng khác với phản ứng phản vệ và phản ứng kiểu phản vệ.
Chưa rõ
Phản ứng phản vệ, phản ứng kiểu phản vệ
Rối loạn tâm thần
Hiếm gặp
Thay đổi cảm xúc, gặp ác mộng
Chưa rõ
Trạng thái xáo trộn, mất định hướng
Rối loạn thần kinh
Thường gặp
Đau đầu
Ít gặp
Chóng mặt, buồn ngủ
Rối loạn thị giác
Hiếm gặp
Bất thường thị lực trong đó có nhìn mờ, viêm kết mạc
Rối loạn tai và mê đạo
Ít gặp
Chóng mặt
Hiếm gặp
Ù tai
Rối loạn tim
Hiếm gặp
Đánh trống ngực
Rối loạn mạch
Ít gặp
Tăng huyết áp, nóng bừng mặt
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
Hiếm gặp
Hen suyễn, tùy thuộc từng cá nhân do dị ứng với aspirin hoặc các NSAIDs khác
Rối loạn gan mật
Ít gặp
Rối loạn các xét nghiệm chức năng gan (tăng transaminase hoặc bilirubin)
Rất hiếm gặp
Viêm gan
Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp
Phù mạch, ngứa, phát ban
Hiếm gặp
Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, nổi mày đay
Rất hiếm gặp
Hồng ban đa dạng, viêm da bóng nước
Chưa rõ
Nhạy cảm với ánh sáng
Rối loạn thận và tiết niệu
Ít gặp
Giữ nước và natri, tăng kali máu, xét nghiệm chức năng thận bất thường (tăng creatinine huyết thanh và/hoặc ure huyết thanh)
Rất hiếm gặp
Suy thận cấp đặc biệt ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ
Rối loạn tiêu hóa (*)
Rất thường gặp
Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy
Ít gặp
Xuất huyết tiêu hóa, viêm miệng, viêm dạ dày, ợ hơi
Hiếm gặp
Viêm đại tràng, viêm thực quản, loét dạ dày-tá tràng
Rất hiếm gặp
Thủng đường tiêu hóa
Chưa rõ
Viêm tụy
Tình trạng chung và bất thường tại vị trí tiêm
Ít gặp
Phù nề
(*) Xuất huyết đường tiêu hóa, loét hoặc thủng có thể xảy ra nghiêm trọng và nguy cơ gây tử vong, đặc biệt đối với người cao tuổi (Xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
201912-0062 • 21746 Lượt xem • Hộp 10 vỉ x 12 viên, 15 vỉ x 12 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén Paralmax có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol
500 mg
Giảm đau hạ sốt
Dùng điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa như:đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau do thấp khớp, nhức mỏi cơ, cảm cúm.
Hạ sốt trong các chứng sốt do cảm cúm hoặc do các chứng nhiễm trùng đường hô hấp.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
PARALMAX được dùng bằng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 – 2 viên/lần, 4 – 6 giờ một lần, tối đa 8 viên/ngày.
Trẻ em 6 - 12 tuổi: ½ - 1 viên/lần, 4 – 6 giờ một lần, tối đa 4 viên/ngày.
Trẻ em dưới 6 tuổi: dùng dạng bào chế khác thích hợp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng cho những người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Những người suy chức năng gan, thận.
Bệnh nhân mắc chứng tán huyết do thiếu hụt men G6PD.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Không nên dùng chung với thuốc hạ sốt khác có chứa paracetamol.
Bệnh nhân nghiện rượu, bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven- Johnson (SIS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết, không thấy tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ khi mẹ dùng thuốc. Thuốc có tiết trong sữa mẹ với một lượng rất nhỏ.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
202409-0316 • 2948 Lượt xem • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén bao phim PARACETAMOL 650 có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol
650 mg
Điều trị các triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và Hạ sốt.
PARACETAMOL 650 được dùng để:
Điều trị các triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa.
Hạ sốt.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên (cân nặng trên 50 kg):
Liều dùng: 1/2 - 1 viên/ngày (325 – 650 mg/ngày), mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 3 g/24 giờ.
Tránh dùng paracetamol liều cao trong thời gian dài vì tăng nguy cơ tổn thương gan.
Bệnh nhân suy thận
Trong trường hợp suy thận, giảm ½ liều.
Tùy theo mức lọc cầu thận, liều dùng được điều chỉnh theo bảng dưới:
Mức lọc cầu thận
Liều dùng
10 – 50 ml/phút
500 mg mỗi 6 giờ
< 10 ml/phút
500 mg mỗi 8 giờ
Do liều dùng không phù hợp nên sử dụng dạng bào chế khác có hàm lượng phù hợp với nhóm bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy gan
Trong trường hợp suy gan, liều tối đa 2 g/24 giờ và khoảng cách giữa hai lần uống thuốc phải cách nhau ít nhất 8 giờ (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc)
Trẻ em
Liều dùng căn cứ trên trọng lượng cơ thể. Tuổi của trẻ em dựa vào cân nặng để đưa ra thông tin.
Liều khuyến cáo mỗi ngày của paracetamol là 60 mg/kg/ngày, chia làm 4 hoặc 6 lần/ngày hay 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 10 mg/kg mỗi 4 giờ.
Khoảng cách giữa hai lần uống thuốc phải cách nhau ít nhất 4 giờ, không được vượt quá 5 viên/ngày.
Trọng lượng cơ thể
(tuổi)
Liều mỗi lần
Khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc
Liều tối đa mỗi ngày
22 kg đến 33 kg
(Trẻ em từ 6 đến 9 tuổi)
1/2 viên
(325 mg)
4 – 6 giờ
2/3 viên
(1300 – 1900 mg)
33 kg đến 43 kg
(Trẻ em từ 10 tuổi trở lên)
1/2 viên
(325 mg)
4 giờ
3 – 4 viên
(1950 - 2600 mg)
1 viên
(650 mg)
6 giờ
Trên 43 kg
(Trẻ em 13 tuổi trở lên)
1 viên
(650 mg)
4 – 6 giờ
4 viên
(2600 mg)
Cách dùng
Dùng bằng đường uống, uống nguyên viên hoặc chia nhỏ thuốc với một cốc nước đầy.
Khi dùng đồng thời, thức ăn làm giảm nhu động và thời gian vận chuyển qua đường tiêu hóa, làm tăng thời gian hấp thu paracetamol. Để giảm đau nhanh, nên dùng thuốc không cùng với bữa ăn đặc biệt là những thức ăn chứa carbohydrat.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quá mẫn với paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các phản ứng phụ nghiêm trọng trên da, mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP) với các triệu chứng được mô tả như sau:
Hội chứng Stevens- Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
- Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người;
- Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
- Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột;
- Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
- Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan...tỷ lệ tử vong cao 15 – 30%.
Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.
Thận trọng khi dùng paracetamol, tránh điều trị kéo dài ở bệnh nhân thiếu máu, bệnh tim hoặc phổi, rối loạn chức năng gan, thận nặng (có thể sử dụng không thường xuyên nhưng điều trị liều cao kéo dài sẽ làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng không mong muốn trên thận).
Uống nhiều rượu và sử dụng paracetamol trong thời gian dài có thể gây tăng độc tính trên gan vì vậy nên tránh uống rượu.
Những người nghiện rượu mãn tính, không nên dùng quá 2 g paracetamol/ngày.
Thận trọng khi dùng paracetamol cho bệnh nhân suy dinh dưỡng mạn tính hoặc mất nước.
Đã có báo cáo về phản ứng co thắt phế quản nhẹ ở những bệnh nhân hen suyễn nhạy cảm với acid acetylsalicylic, cần thận trọng khi dùng paracetamol ở những bệnh nhân này. Mặc dù chỉ xảy ra ở một số ít bệnh nhân nhưng có thể gây ra phản ứng nghiêm trọng trong một số trường hợp đặc biệt là khi dùng liều cao.
Sử dụng đồng thời paracetamol với các thuốc chống co giật sẽ làm tăng khả năng gây độc cho gan và giảm sinh khả dụng của paracetamol, đặc biệt khi điều trị với liều cao, do đó nên hạn chế dùng paracetamol khi đang điều trị với các thuốc này.
Thận trọng khi dùng đồng thời paracetamol với flucloxacillin do tăng nguy cơ nhiễm toan với khoảng trống anion cao (HAGMA), đặc biệt ở bệnh nhân suy thận nặng, nhiễm trùng máu, suy dinh dưỡng và các nguyên nhân khác gây thiếu hụt glutathion (như nghiện rượu mãn tính), người sử dụng liều paracetamol tối đa hàng ngày. Cần theo dõi chặt chẽ, bao gồm đo 5-oxoprolin trong nước tiểu.
Không nên sử dụng thuốc với các chế phẩm khác có chứa paracetamol, như thuốc trị cảm cúm. Nếu dùng một loại thuốc khác chứa paracetamol, không dùng quá 3 g/ngày, tính theo hàm lượng của tất cả các loại thuốc mà bệnh nhân sử dụng.
Sử dụng đồng thời nhiều sản phẩm có chứa paracetamol có thể gây ngộ độc (xem mục Quá liều và xử trí).
Đã có báo cáo về trường hợp gây độc cho gan với liều dưới 4 g/ngày.
Các độc tính liên quan đến paracetamol được tạo ra khi dùng một lần hoặc nhiều lần vượt quá liều quy định.
Xét nghiệm lâm sàng: Paracetamol có thể làm thay đổi giá trị của phép phân tích xác định acid uric và glucose.
Trẻ em: Không nên dùng paracetamol cho trẻ em dưới 6 tuổi (cân nặng < 22 kg). Nên sử dụng chế phẩm khác phù hợp hơn.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
30 tháng (kể từ ngày sản xuất), không dùng thuốc quá hạn dùng.
201912-0071 • 20298 Lượt xem • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén bao phim Paracetamol Boston 500 có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol
500 mg
Giảm đau, hạ sốt.
Giảm đau nhẹ và vừa trong các trường hợp đau đầu, đau nửa đầu, đau thần kinh, đau răng, đau lưng, đau bụng kinh, nhức mỏi và hạ sốt.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Paracetamol Boston 500 được dùng bằng đường uống.
Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/lần mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 8 viên/ngày.
Trẻ em 6-12 tuổi: ½ - 1 viên/lần mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 4 viên/ngày.
Trẻ em dưới 6 tuổi: dùng dạng bào chế khác thích hợp.
Bệnh nhân suy thận:
Người lớn:
Clcr < 10 ml/phút: uống cách nhau 8 giờ/lần.
10 ml/phút ≤ Clcr ≤ 50 ml/phút: uống cách nhau 6 giờ/lần.
Trẻ em:
Clcr < 10 ml/phút: uống cách nhau 8 giờ/lần.
Bệnh nhân suy gan: Dùng thận trọng, dùng liều thấp. Tránh dùng kéo dài.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân thiếu hụt men G6PD.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng. Nguy cơ quá liều cao hơn ở bệnh nhân bị bệnh xơ gan do rượu.
Không dùng thuốc quá liều khuyến cáo.
Hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng kéo dài trên 3 ngày hoặc bệnh trở nên xấu đi.
Không dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol.
Bệnh nhân cần tư vấn bác sĩ nếu họ bị viêm khớp không nghiêm trọng và cần phải uống thuốc giảm đau mỗi ngày.
Trong trường hợp quá liều, cần can thiệp y tế ngay lập tức nhằm tránh gây tổn thương gan nghiêm trọng.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven- Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Các khuyến cáo cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu dịch tễ học trong thời kỳ mang thai của con người đã cho thấy không có tác động xấu do sử dụng paracetamol theo liều khuyến cáo, tuy nhiên bệnh nhân nên dùng thuốc theo lời khuyên của bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: Paracetamol tiết vào sữa mẹ nhưng với lượng nhỏ, không đủ gây tác dụng lâm sàng. Các dữ liệu hiện có không chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc (người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác)
Paracetamol không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
202101-0194 • 21630 Lượt xem • Hộp 10 vỉ x 12 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén bao phim Paralmax Extra có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol
500 mg
Cafein
65 mg
Giảm đau nhanh - Hạ sốt hiệu quả. Không gây buồn ngủ
PARALMAX EXTRA chứa paracetamol là một chất hạ sốt, giảm đau và cafein là một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol. PARALMAX EXTRA được dùng trong điều trị đau và sốt như đau đầu, đau nửa đầu, đau lưng, đau răng, đau khớp và đau bụng kinh; giảm nhẹ các triệu chứng do cảm lạnh, cúm và đau họng.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
- PARALMAX EXTRA được dùng bằng đường uống, uống thuốc với một cốc nước đầy.
- Có thể dùng cùng hay không cùng với bữa ăn đều được. Thời gian cách nhau giữa 2 lần dùng thuốc từ 4 đến 6 giờ.
- Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần thầy thuốc chẩn đoán và điều trị.
- Không dùng paracetamol cho người bệnh sốt cao trên 39,5oC, sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt có thế là dấu hiệu của bệnh nặng, sử dụng các thuốc hạ sốt có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên: Mỗi lần uống 1 - 2 viên, có thể nhắc lại sau 4-6 giờ nếu cần, tối đa 4 liều/24 giờ.
Trẻ em từ 12 – 15 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, có thể nhắc lại sau 4-6 giờ nếu cần, tối đa 4 liều/24 giờ.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quá mẫn với paracetamol, cafein hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Cần thận trọng khi dùng paracetamol cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan. Nguy cơ quá liều paracetamol tăng ở những người bị bệnh gan do rượu chưa có xơ gan.
Tránh dùng quá nhiều cafein (ví dụ: cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp) trong khi dùng PARALMAX EXTRA.
Không dùng thuốc quá liều quy định. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến dược sĩ/ bác sĩ ngay lập tức trong trường hợp quá liều, ngay cả khi cảm thấy khỏe mạnh, vì nguy cơ bị tổn thương gan muộn và nghiêm trọng.
Nếu cơn đau đầu hoặc các triệu chứng khác trở nên dai dẳng, tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Không dùng đồng thời với các chế phẩm thuốc khác có chứa paracetamol.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven- Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc(TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính(AGEP).
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
202311-0298 • 5638 Lượt xem • Gói nhôm. Hộp 30 gói × 1,5 g thuốc bột sủi bọt.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi gói 1,5 g thuốc bột sủi bọt PARALMAX 250 GÓI chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol
250 mg
Tá dược
vừa đủ
Điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng kinh.
Chế phẩm dành cho trẻ em cân nặng 17-50 kg.
Thuốc này chứa paracetamol.
Điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng kinh.
Chế phẩm dành cho trẻ em cân nặng 17-50 kg.
Liều dùng
Trẻ em.
Dạng thuốc này dành cho trẻ em cân nặng từ 17 đến 50 kg (khoảng 5 tuổi đến 13 tuổi).
LIỀU DÙNG PHẢI ĐƯỢC TÍNH THEO CÂN NẶNG CỦA TRẺ. Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trình bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra và xác nhận các thuốc dùng kèm (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không chứa paracetamol (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC).
Paracetamol được khuyến cáo nên dùng ở liều từ 10 - 15 mg/kg/liều, mỗi 4 đến 6 giờ, đến tổng liều tối đa mỗi ngày là 60 mg/kg/ngày. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3 g.
Cân nặng
(kg)
Tuổi thích hợp* (năm)
Liều mỗi lần
Khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc
Liều tối đa mỗi ngày
17 đến < 25
5 đến < 7
1 gói
(250 mg)
6 giờ
4 gói
(1000 mg)
25 đến < 33
7 đến < 10
1 gói
(250 mg)
4 giờ
6 gói
(1500 mg)
33 đến < 50
10 đến < 13
2 gói
(500 mg)
6 giờ
8 gói
(2000 mg)
≥ 50
13
2 gói
(500 mg)
4 giờ
12 gói
(3000 mg)
≥ 50
> 13
Dùng một dạng thuốc uống khác thay thế
* Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo.
Bệnh nhân suy thận
Ở bệnh nhân suy thận, khoảng cách tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc nên được điều chỉnh theo bảng sau:
Độ thanh thải creatinin (ClCr)
Khoảng cách dùng thuốc
≥ 50 ml/phút
4 giờ
10-50 ml/phút
6 giờ
< 10 ml/phút
8 giờ
Bệnh nhân suy gan
Ở bệnh nhân suy chức năng gan, phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc. Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 60 mg/kg/ngày (không quá 2 g/ngày) trong các trường hợp sau:
Người lớn cân nặng dưới 50 kg.
Bệnh nhân gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tế bào gan từ nhẹ đến vừa.
Hội chứng Gilbert (tăng bilirubin máu có tính gia đình).
Nghiện rượu mạn tính.
Suy dinh dưỡng kéo dài (dự trữ glutathion ở gan thấp).
Mất nước.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Đổ gói thuốc bột vào trong cốc và sau đó thêm một ít đồ uống lỏng (như nước, sữa, nước trái cây). Uống ngay sau khi hòa tan hoàn toàn.
Nếu trẻ sốt trên 38,5 ℃, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của việc dùng thuốc.
Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ.
Cho trẻ uống thêm chất lỏng.
Không để trẻ ở nơi quá nóng.
Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2 ℃ so với thân nhiệt của trẻ.
Tần suất và thời điểm dùng thuốc
Dùng thuốc đều đặn giúp tránh được những dao động về mức độ đau hay sốt.
Ở trẻ em, khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc nên đều nhau, kể cả vào ban đêm, và nên cách nhau 6 giờ, hoặc ít nhất là 4 giờ.
Trường hợp có bệnh thận nặng (suy thận nặng), xem LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG, bệnh nhân suy thận.
Chống chỉ định
Thuốc này không được dùng trong những trường hợp sau:
Quá mẫn với paracetamol hoặc propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan nặng hoặc bệnh gan thể hoạt động.
Phenylketonuria (một loại bệnh di truyền phát hiện lúc sinh), do có aspartam.
Không dung nạp với fructose (vì sự có mặt của sorbitol).
Thiếu hụt men Glucose-6-Phosphate Dehydrogenase (G6PD).
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Cảnh báo khi dùng thuốc
Thông báo ngay cho bác sĩ khi dùng quá liều, hoặc nhỡ cho uống liều quá cao.
Thuốc này chứa paracetamol. Các thuốc khác cũng chứa hoạt chất này. Không dùng phối hợp những thuốc như vậy để tránh vượt quá liều hàng ngày được chỉ định (xem Liều dùng và Cách dùng).
Liều paracetamol cao hơn liều khuyến cáo gây nên nguy cơ tổn thương gan rất nghiêm trọng. Các triệu chứng lâm sàng về tổn thương gan thường được ghi nhận đầu tiên sau 1 đến 2 ngày quá liều paracetamol. Các triệu chứng tổn thương gan tối đa thường được quan sát thấy sau 3-4 ngày, cần sử dụng thuốc giải độc càng sớm càng tốt (xem Quá liều và cách xử trí).
Liều tối đa được khuyến cáo:
Trẻ em cân nặng < 40 kg: tổng liều không vượt quá 80 mg/kg/ngày (xem Quá liều và cách xử trí).
Trẻ em cân nặng từ 41 – 50 kg: tổng liều không vượt quá 3 g/ngày (xem Quá liều và cách xử trí).
Người trưởng thành và trẻ em cân nặng > 50 kg: TỔNG LIỀU paracetamol KHÔNG VƯỢT QUÁ 4 G/NGÀY (xem Quá liều và cách xử trí).
Dùng thận trọng paracetamol trong những trường hợp sau:
Suy tế bào gan bao gồm hội chứng Gilbert (tăng bilirubin máu có tính gia đình) (xem Liều dùng và Cách dùng, Bệnh nhân suy gan)
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút).
Chán ăn, chứng ăn vô độ hoặc suy mòn, suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathion ở gan).
Mất nước, giảm thể tích máu.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các phản ứng phụ nghiêm trọng trên da, mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP) với các triệu chứng được mô tả như sau:
Hội chứng Stevens- Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
+ Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người;
+ Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
+ Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột;
+ Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
+ Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan với tỷ lệ tử vong cao 15-30%.
Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.
Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.
Thận trọng khi dùng
Nếu triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày, hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiện các triệu chứng khác, không tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
Trường hợp có bệnh gan nặng hoặc bệnh thận, phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng paracetamol.
Thận trọng tá dược
Natri: Thuốc này có chứa 153,84 mg natri (là thành phần chính trong muối ăn) trong mỗi đơn vị phân liều, tương đương với 7,69% khẩu phần natri tối đa mỗi ngày được khuyến cáo cho người lớn. Bệnh nhân đang thực hiện chế độ ăn kiêng muối cần lưu ý để tính lại khẩu phần ăn hằng ngày.
Aspartam: Thuốc này có chứa 8,0 mg aspartam trong mỗi đơn vị phân liều. Aspartam là nguồn dinh dưỡng giàu phenylalanin. Chất này có thể có hại nếu bệnh nhân mắc chứng phenylceton niệu, một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanin do cơ thể không thể đào thải nó như bình thường.
Đường trắng: Nếu bệnh nhân được bác sĩ chẩn đoán có rối loạn dung nạp với một số loại đường nhất định, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
Sorbitol: Sorbitol là nguồn dinh dưỡng giàu fructose. Nếu bệnh nhân (hoặc bệnh nhi) được chẩn đoán có rối loạn dung nạp với một số loại đường nhất định, hoặc nếu bệnh nhân bị rối loạn không dung nạp fructose do di truyền, một rối loạn di truyền hiếm gặp, mà bệnh không thể tiêu hóa fructose, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
Natri benzoat: Thuốc này có chứa 5,0 mg natri benzoat trong mỗi đơn vị phân liều. Muối benzoat có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống).
Maltodextrin: Thận trọng ở bệnh nhân có hội chứng giảm hấp thu đường glucose và galactose.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không áp dụng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Không liên quan.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
202104-0201 • 10664 Lượt xem • Chai 200 viên nang
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nang cứng PARALMAX 500 CAPS có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol
500 mg
Tá dược
Pregelatinized starch, magnesi stearat, silicon dioxyd
Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Cách dùng:
PARALMAX 500 CAPS. được dùng bằng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn.
Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5oC), sốt kéo dài trên 3 ngày, hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng
Liều dùng:
Người lớn và thiếu niên trên 16 tuổi: 1 – 2 viên/lần, mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 8 viên/ngày.
Thiếu niên 12 đến 16 tuổi: 1 viên/lần, mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 4 viên/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Viên nang cứng Paralmax 500 caps. không nên dùng cho trẻ nhỏ dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin
Liều dùng
10 – 50 ml/phút
Cách nhau mỗi 6 giờ
< 10 ml/phút
Cách nhau mỗi 8 giờ
Bệnh nhân suy gan: Dùng thận trọng, dùng liều thấp. Tránh dùng kéo dài.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với paracetamol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy gan nặng.
THẬN TRỌNG
- Dùng quá liều paracetamol là nguyên nhân chính gây suy gan cấp. Dùng đồng thời nhiều chế phẩm chứa paracetamol có thể dẫn đến hậu quả có hại (như quá liều).
- Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sẩn ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
- Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước.
- Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven- Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
202412-0327 • 1616 Lượt xem • Hộp 10 vỉ x 12 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén bao phim PARALMAX 650 có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol
650 mg
Tá dược
Vừa đủ
Điều trị các triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và Hạ sốt.
PARALMAX 650 được dùng để:
Điều trị các triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa, bao gồm: Đau đầu, đau nửa đầu, đau họng, đau răng, đau bụng kinh, làm giảm các triệu chứng đau nhức do cảm cúm.
Hạ sốt.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 - 1,5 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày.
Khoảng cách giữa hai lần uống thuốc phải cách nhau ít nhất 4 giờ, không được vượt quá 6 viên/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
PARALMAX 650 không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Cách dùng
Dùng đường uống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quá mẫn với paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị suy gan nặng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các phản ứng phụ nghiêm trọng trên da, mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP) với các triệu chứng được mô tả như sau:
Hội chứng Stevens- Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
- Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người;
- Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
- Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột;
- Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
- Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan...tỷ lệ tử vong cao 15 – 30%.
Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.
Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị, và khi dùng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ. Tuy nhiên, dùng quá liều paracetamol là nguyên nhân chính gây suy gan cấp. Dùng nhiều chế phẩm chứa paracetamol (acetaminophen) đồng thời có thể dẫn đến hậu quả có hại (như quá liều paracetamol).
Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước. Tránh dùng liều cao, dùng kéo dài và dùng theo đường tĩnh mạch cho người bị suy gan.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do bác sĩ hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần được chẩn đoán và điều trị có sự giám sát của bác sĩ.
Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài trên 3 ngày, hoặc sốt tái phát, trừ khi do bác sĩ hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được bác sĩ chẩn đoán nhanh chóng.
Tránh dùng đồng thời với các chế phẩm khác có chứa paracetamol.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu dịch tễ học ở phụ nữ mang thai không cho thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào liên quan đến paracetamol ở liều được khuyến cáo, nhưng bệnh nhân vẫn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Phụ nữ cho con bú
Paracetamol được bài tiết qua sữa mẹ nhưng với một lượng rất nhỏ. Do đó, PARALMAX 650 có thể dùng cho phụ nữ cho con bú tuy nhiên không được vượt qua liều khuyến cáo.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Paracetamol không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy vậy, bệnh nhân vẫn nên thận trọng nếu có sử dụng thuốc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng (kể từ ngày sản xuất), không dùng thuốc quá hạn dùng.
201912-0069 • 43710 Lượt xem • Hộp 10 vỉ x 12 viên, hộp 15 vỉ x 12 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén bao phim Paralmax Cảm cúm có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol
500 mg
Cafein
25 mg
Phenylephrin Hydrochlorid
5 mg
Giảm các triệu chứng cảm cúm
Làm giảm các triệu chứng của cảm cúm như sốt, đau và sung huyết mũi.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Paralmax Cảm cúm được dùng bằng đường uống.
Không dùng quá liều chỉ định, không dùng chung với các thuốc khác có paracetamol, các thuốc chống xung huyết và các thuốc cảm cúm khác.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 – 2 viên/ lần (500 mg paracetamol/ 25 mg cafein/ 5 mg phenylephrin hydrochlorid đến 1000 mg paracetamol/ 50 mg cafein/ 10 mg phenylephrin hydrochlorid) x 2 – 4 lần/ngày. Liều tối đa 8 viên/ngày (4000mg paracetamol/ 200 mg cafein/ 40 mg phenylephrin hydrochlorid). Khoảng cách giữa hai lần dùng thuốc ít nhất 4 giờ. Không dùng quá 7 ngày nếu không có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Trẻ em dưới 12 tuổi: không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân dưới 12 tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Hay mẫn cảm chéo với pseudoephedrin.
Người thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành. Tăng huyết áp nặng, block nhĩ thất, nhịp nhanh thất.
Cường giáp nặng hoặc glôcôm góc đóng.
Dùng thuốc với bromocriptin vì tai biến co mạch và tăng huyết áp khi dùng chung với phenylephrin.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc kích thích thần kinh giao cảm (thuốc chống xung huyết, thuốc ăn kiêng…).
U tủy thượng thận.
Suy gan, suy thận nặng, đái tháo đường.
Người đang dùng thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc beta-blocker.
Người đang dùng hoặc đã dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 2 tuần.
THẬN TRỌNG
Sản phẩm có chứa tinh bột mì, vì vậy bệnh nhân có các vấn đề liên quan đến sự không dung nạp gluten (bệnh Coeliac), dị ứng với tinh bột mì không nên dùng thuốc này.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi, người bị bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, block tim một phần, bệnh cơ tim, đái tháo đường type 1, suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Không dùng chung với rượu vì tăng độc tính đối với gan.
Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân đang dùng các thuốc beta-blocker hoặc các thuốc hạ huyết áp khác. Không nên dùng quá nhiều cafein khi đang dùng thuốc.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tăng kích thước tuyến tiền liệt, bệnh mạch máu tắc nghẽn (như Hội chứng Raynaud), bệnh tim mạch.
Bác sĩ cần cảnh báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
201912-0068 • 74313 Lượt xem • Hộp 15 vỉ x 12 | 10 vỉ x 12 viên nén bao phim.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén bao phim Paralmax Extra có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol
500 mg
Cafein
65 mg
Giảm đau nhanh - Hạ sốt hiệu quả. Không gây buồn ngủ
CHỈ ĐỊNH
PARALMAX EXTRA chứa paracetamol là một chất hạ sốt, giảm đau và cafein là một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol. PARALMAX EXTRA được dùng trong điều trị đau và sốt như đau đầu, đau nửa đầu, đau lưng, đau răng, đau khớp và đau bụng kinh; giảm nhẹ các triệu chứng do cảm lạnh, cúm và đau họng.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Cách dùng:
PARALMAX EXTRA được dùng bằng đường uống, uống thuốc với một cốc nước đầy.
Có thể dùng cùng hay không cùng với bữa ăn đều được. Thời gian cách nhau giữa 2 lần dùng thuốc từ 4 đến 6 giờ.
Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần thầy thuốc chẩn đoán và điều trị.
Không dùng paracetamol cho người bệnh sốt cao trên 39,5oC, sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt có thế là dấu hiệu của bệnh nặng, sử dụng các thuốc hạ sốt có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên: Mỗi lần uống 1 - 2 viên, có thể nhắc lại sau 4-6 giờ nếu cần, tối đa 4 liều/24 giờ.
Trẻ em từ 12 – 15 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, có thể nhắc lại sau 4-6 giờ nếu cần, tối đa 4 liều/24 giờ.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quá mẫn với paracetamol, cafein hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Cần thận trọng khi dùng paracetamol cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan. Nguy cơ quá liều paracetamol tăng ở những người bị bệnh gan do rượu chưa có xơ gan.
Tránh dùng quá nhiều cafein (ví dụ: cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp) trong khi dùng PARALMAX EXTRA.
Không dùng thuốc quá liều quy định. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến dược sĩ/ bác sĩ ngay lập tức trong trường hợp quá liều, ngay cả khi cảm thấy khỏe mạnh, vì nguy cơ bị tổn thương gan muộn và nghiêm trọng.
Nếu cơn đau đầu hoặc các triệu chứng khác trở nên dai dẳng, tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Không dùng đồng thời với các chế phẩm thuốc khác có chứa paracetamol.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven- Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc(TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính(AGEP).
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai:
Không khuyến cáo dùng paracetamol-cafein trong thời kỳ mang thai do có khả năng làm tăng nguy cơ sinh con nhẹ cân hoặc sảy thai tự nhiên liên quan tới việc tích lũy cafein trong cơ thể
Phụ nữ cho con bú:
Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú, dùng paracetamol không thấy có ADR ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Cafein trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích đối với trẻ bú mẹ.
Do sản phẩm có chứa cafein, không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
201912-0070 • 20394 Lượt xem • Hộp 10 vỉ x 12 viên, 15 vỉ x 12 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén bao phim Paralmax Pain có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Ibuprofen
200 mg
Paracetamol
325 mg
Giảm nhanh các cơn đau cơ xương khớp
Giảm các cơn đau có nguồn gốc cơ xương từ nhẹ đến trung bình như chứng trẹo cổ, đau lưng viêm bao hoạt dịch, viêm khớp, thấp khớp, chứng đau cơ, bong gân, các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau hậu phẫu, nhức đầu và các chứng tương tự.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Paralmax Pain được dùng bằng đường uống.
Cách dùng:
Người lớn: 1 - 2 viên x 3 lần/ngày.
Trường hợp mạn tính: 1 viên x 3 lần/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, tiền sử quá mẫn như co thắt phế quản, phù mạch, hen suyễn, viêm mũi, nổi mề đay liên kết với acid acetylsalicylic hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng tiến triển, suy gan, suy thận nặng, suy tim sung huyết, polyp mũi, hen suyễn, có thai 3 tháng cuối. Trẻ em dưới 18 tuổi.
Những người có vấn đề về đông máu hoặc đang điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
Sử dụng đồng thời với các sản phẩm có chứa paracetamol làm tăng nguy cơ của các tác dụng phụ nghiêm trọng.
THẬN TRỌNG
Ibuprofen:
Thận trọng khi dùng ibuprofen cho bệnh nhân có tiền sử loét đường tiêu hóa và thiểu năng đông máu nội sinh.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
+ Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
+ Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
+ Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng ibuprofen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Paracetamol:
Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol.
Người bị phenylceton – niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể phải thận trọng khi dùng một số chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày – ruột thành phenylalanin sau khi uống.
Người bệnh hen có thể gặp những phản ứng quá mẫn với những dạng thuốc paracetamol chứa sulfit.
Thận trọng khi dùng paracetamol ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Nên tránh và hạn chế uống rượu, vì uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol.
Thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven- Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
202410-0321 • 1306 Lượt xem • Hộp 05 vỉ × 04 viên nén sủi bọt
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén sủi bọt PARALMAX 250 SỦI có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol
250 mg
Tá dược
vừa đủ
Điều trị triệu chứng đau và hạ sốt từ nhẹ đến vừa.
Điều trị triệu chứng đau và hạ sốt từ nhẹ đến vừa.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Liều dùng
Trẻ em
Liều dùng căn cứ trên trọng lượng cơ thể. Liều tối đa mỗi ngày của paracetamol là 60 mg/kg/ngày, chia làm 4 hoặc 6 lần/ngày hay 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 10 mg/kg mỗi 4 giờ.
Trọng lượng cơ thể
(tuổi)
Liều mỗi lần
Khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc
Liều tối đa mỗi ngày
14 kg – < 21 kg
(Trẻ em từ 2 – < 6 tuổi)
1 viên
(250 mg)
6 giờ
4 viên
(1000 mg)
21 kg – < 27 kg
(Trẻ em từ 6 – < 8 tuổi)
1 viên
(250 mg)
4 giờ
6 viên
(1500 mg)
27 kg – < 41 kg
(Trẻ em từ 8 – < 10 tuổi)
2 viên
(500 mg)
6 giờ
8 viên
(2000 mg)
41 kg – < 50 kg
(Trẻ em từ 10 – ≤ 12 tuổi)
2 viên
(500 mg)
4 giờ
12 viên
(3000 mg)
Người già
Không cần điều chỉnh liều ở người già.
Bệnh nhân suy gan
Liều tối đa của paracetamol 3000 mg/ngày ở bệnh nhân mắc bệnh gan mạn tính còn bù, đặc biệt ở những bệnh nhân suy chức năng gan, nghiện rượu mạn tính, suy dinh dưỡng mạn tính, người mắc hội chứng Gilbert và người bị mất nước.
Bệnh nhân suy thận
Ở những bệnh nhân suy thận, tần suất dùng thuốc được điều chỉnh theo bảng dưới. Liều tối đa 3000 mg/ngày.
Độ thanh thải creatinin (ClCr)
Khoảng cách tối thiểu giữa 2 liều
≥ 50 ml/phút
4 giờ
10 – 50 ml/phút
6 giờ
< 10 ml/phút
8 giờ
Cách dùng
Paralmax 250 Sủi chỉ dùng cho trẻ em có trọng lượng 14 – 50 kg (từ 2 đến 12 tuổi)
Paralmax 250 Sủi dùng bằng đường uống, cho viên vào trong nước, uống sau khi sủi bọt hoàn toàn.
Nếu cơn đau kéo dài trong 5 ngày và sốt liên tục 3 ngày, bệnh nhân nên ngừng thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy gan nặng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các phản ứng phụ nghiêm trọng trên da, mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP) với các triệu chứng được mô tả như sau:
Hội chứng Stevens- Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
+ Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người;
+ Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
+ Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột;
+ Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
+ Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan...tỷ lệ tử vong cao 15 – 30%.
Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.
Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.
Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc:
Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, suy dinh dưỡng mạn tính, mất nước.
Không nên sử dụng thuốc với các chế phẩm khác có chứa paracetamol.
Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Khi sử dụng các dẫn chất của p-aminophenol, đặc biệt dùng liều lớn kéo dài gây giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu. Giảm bạch cầu trung tính và xuất huyết đã xảy ra sau khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở bệnh nhân dùng paracetamol.
Thận trọng cho bệnh nhân thiếu hụt enzym glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Thận trọng cho bệnh nhân bị thiếu máu.
Uống nhiều rượu và sử dụng paracetamol trong thời gian dài có thể gây tăng độc tính trên gan vì vậy nên tránh uống rượu.
Thận trọng tá dược
Natri: Thuốc này có chứa 375,9 mg natri (là thành phần chính trong muối ăn) trong mỗi đơn vị phân liều, tương đương với 19,3% khẩu phần natri tối đa mỗi ngày được khuyến cáo cho người lớn.
Aspartam: Thuốc này có chứa 10,0 mg aspartam trong mỗi đơn vị phân liều. Aspartam là nguồn dinh dưỡng giàu phenylalanin. Chất này có thể có hại nếu bệnh nhân mắc chứng phenylceton niệu, một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanin do cơ thể không thể đào thải nó như bình thường.
Natri benzoat: Thuốc này có chứa 30,0 mg natri benzoat trong mỗi đơn vị phân liều. Muối benzoat có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống).
Màu vàng số 6 [Sunset yellow FCF (E 110)]: Có thể gây các phản ứng dị ứng.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
202409-0317 • 3386 Lượt xem • Hộp 05 vỉ × 04 viên nén sủi bọt
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén sủi bọt PARALMAX 325 SỦI có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol
325 mg
Tá dược
vừa đủ
Điều trị triệu chứng đau và hạ sốt từ nhẹ đến vừa.
PARALMAX 325 SỦI được dùng để điều trị triệu chứng đau và hạ sốt từ nhẹ đến vừa.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Liều dùng
Người lớn: 2 viên mỗi 4 – 6 giờ, liều tối đa 12 viên mỗi 24 giờ.
Trẻ em:
Trẻ em ≥ 12 tuổi: Liều như người lớn.
Trẻ em 6 – 11 tuổi: 1 viên mỗi 4 – 6 giờ, liều tối đa 5 viên mỗi 24 giờ.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không được dùng.
Cách dùng
Paralmax 325 sủi dùng bằng đường uống, cho viên vào trong nước, uống sau khi sủi bọt hoàn toàn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quá mẫn bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy gan nặng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, suy dinh dưỡng mạn tính, mất nước.
Không nên sử dụng thuốc với các chế phẩm khác có chứa paracetamol.
Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Khi sử dụng các dẫn chất của p-aminophenol, đặc biệt dùng liều lớn kéo dài gây giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu. Giảm bạch cầu trung tính và xuất huyết đã xảy ra sau khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở bệnh nhân dùng paracetamol.
Thận trọng cho bệnh nhân thiếu hụt enzym glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Thận trọng cho bệnh nhân bị thiếu máu.
Uống nhiều rượu và sử dụng paracetamol trong thời gian dài có thể gây tăng độc tính trên gan vì vậy nên tránh uống rượu.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven- Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).
Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:
Hội chứng Steven-Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
- Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người;
- Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
- Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột;
- Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
- Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan... tỷ lệ từ vong cao 15-30%.
Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.
Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.
Thận trọng với tá dược
Paralmax 325 sủi có chứa aspartam, một nguồn dinh dưỡng giàu phenylalanin. Chất này có thể gây hại cho bệnh nhân bị phenylketon-niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanine do cơ thể không thể đào thải nó như bình thường.
Mỗi viên có chứa khoảng 376 mg natri nên cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày trong trường hợp bệnh nhân có chỉ định ăn kiêng muối.
Natri benzoat: Có thể làm tăng bilirubin máu do bilirubin bị đẩy ra khỏi gắn kết với albumin có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (dưới 4 tuần tuổi), từ đó có thể dẫn đến vàng da nhân xám (bilirubin không liên hợp tích tụ tại mô não).
Màu vàng số 6: Có thể gây các phản ứng dị ứng.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng (kể từ ngày sản xuất), không dùng thuốc quá hạn dùng.
202112-0203 • 50589 Lượt xem • Hộp 5 vỉ x 4 viên nén sủi bọt.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén sủi bọt PARALMAX 500 SỦI chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol
500 mg
PARALMAX 500 SỦI chứa paracetamol.
Thuốc dùng điều trị triệu chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng kinh.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Liều dùng phải được tính theo cân nặng của trẻ. Độ tuổi tương ứng với cân nặng được trình bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra và xác nhận các thuốc đang sử dụng kèm theo (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không chứa paracetamol. Thuốc này chỉ dùng cho người lớn và trẻ em có cân nặng trên 33kg (khoảng 10 tuổi trở lên).
Trẻ em:
Liều paracetamol hàng ngày tính theo cân nặng của trẻ, tuổi của trẻ chỉ mang tính chất tham khảo, hướng dẫn. Nếu không biết cân nặng của trẻ, cần phải cân trẻ để tính liều thích hợp nhất. Paracetamol có nhiều dạng phân liều khác nhau để điều trị thích hợp tùy theo cân nặng của từng trẻ.
Liều khuyên dùng hàng ngày của paracetamol phụ thuộc vào cân nặng của trẻ: khoảng 60mg/kg/ngày, chia ra làm 4 lần hoặc 6 lần, tương đương khoảng 15mg/kg mỗi 6 giờ, hoặc 10mg/kg mỗi 4 giờ. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3g.
Không uống nguyên viên thuốc. Hòa tan hoàn toàn viên thuốc trong một ly nước trước khi uống.
Cân nặng
(kg)
Độ tuổi*
(năm)
Hàm lượng
Paracetamol (số viên) trên 1 liều
Khoảng cách tối thiểu giữa các lần dùng thuốc (giờ)
Liều tối đa mỗi ngày (viên)
33 đến < 50
10 đến < 12
500 mg (1 viên)
6
4 (2000mg)
≥50
≥12
500 (1 viên)
4 đến 6
6 (3000mg)
* Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo.
Đối với đối tượng trẻ em không thuộc bảng trên: Sử dụng dạng phân liều thích hợp khác.
Thông thường không cần thiết vượt quá 3000mg paracetamol một ngày (khoảng 6 viên một ngày). Tuy nhiên, trong trường hợp đau nhiều và theo khuyến cáo của bác sĩ, liều dùng tối đa của thuốc có thể tăng đến 4000mg một ngày (khoảng 8 viên một ngày). Tuy vậy:
Liều cao hơn 3000mg paracetamol một ngày phải có ý kiến của bác sĩ.
KHÔNG BAO GIỜ ĐƯỢC DÙNG HƠN 4000MG PARACETAMOL TRONG MỘT NGÀY (có tính đến tất cả các thuốc có chứa paracetamol).
Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ít nhất là 4 giờ.
Người lớn:
500 mg paracetamol (1 viên)/liều, mỗi 4 – 6 giờ. Liều tối đa mỗi ngày: 6 viên (3000 mg).
Trong trường hợp đau nhiều và theo khuyến cáo của bác sĩ, trong liều dùng thuốc có thể tăng đến 4000mg một ngày (khoảng 8 viên một ngày).
Bệnh nhân suy thận:
Ở bệnh nhân suy thận nặng, khoảng cách tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc nên được điều chỉnh theo bảng sau:
Độ thanh thải Creatinine
Khoảng cách dùng thuốc
ClCr ≥ 50 ml/phút
4 giờ
10 ml/phút ≤ ClCr < 50 ml/phút
6 giờ
ClCr < 10 ml/phút
8 giờ
Bệnh nhân suy gan:
Ở bệnh nhân bệnh gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tế bào gan, nghiện rượu mạn tính, suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathione ở gan), và mất nước, liều dùng không nên vượt quá 3g/ngày.
Bệnh nhân cao tuổi: Không yêu cầu điều chỉnh liều.
Cách dùng: Dùng đường uống. Hòa tan hoàn toàn viên thuốc trong một ly nước lớn và uống. Nếu trẻ sốt trên 38,5°C, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của thuốc điều trị:
Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ.
Cho trẻ uống thêm chất lỏng.
Không để trẻ ở nơi quá nóng.
Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2°C so với thân nhiệt của trẻ.
Thời gian điều trị:
Thời gian điều trị được giới hạn:
Đến 5 ngày trong các trường hợp đau.
Đến 3 ngày trong các trường hợp sốt.
Nếu cơn đau kéo dài hơn 5 ngày hoặc sốt kéo dài hơn 3 ngày và nếu tình trạng này xảy ra nghiêm trọng hơn hoặc có bất kỳ triệu chứng khác, không được tiếp tục sử dụng thuốc mà không có sự đồng ý của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với paracetamol, propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc (xem Thành phần).
Bệnh gan nặng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các phản ứng phụ nghiêm trọng trên da, mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis (TEN)) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP)) với các triệu chứng được mô tả như sau:
Hội chứng Stevens- Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
+ Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người;
+ Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
+ Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột;
+ Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
+ Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan…tỷ lệ tử vong cao 15 – 30%.
Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.
Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.
Cảnh báo khi dùng thuốc
Phải báo ngay cho bác sĩ khi ung quá liều hoặc vô tình uống liều quá cao.
Thuốc này có chứa paracetamol. Không ung phối hợp với các thuốc khác cũng có chưa paracetamol để tránh vượt quá liều ngày ngày được chỉ định (xem phần Liều dùng, cách dùng)
Liều paracetamol cao hơn liều khuyến cáo gây nên nguy cơ tổn thương gan rất nghiêm trọng. Các triệu chứng trên lâm sàng về tổn thương gan thường được ghi nhận đầu tiên sau 1 đến 2 ngày quá liều paracetamol. Các triệu chứng tổn thương gan tối đa thường được quan sát thấy sau 3 – 4 ngày, cần sử dụng thuốc giải độc càng sớm càng tốt (xem phần Quá liều và cách xử trí).
Dùng thận trọng paracetamol trong những trường hợp sau:
Suy tế bào gan.
Suy thận nặng (độ thanh lọc creatinin ≤ 30ml/phút).
Thiếu hụt enzyme Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase (G6PD) (có thể dẫn tới thiếu máu tan huyết).
Nghiện rượu mạn tính, uống rượu quá nhiều ( >= 3 cốc rượu mỗi ngày).
Chán ăn, chứng ăn vô độ hoặc suy mòn, suy dinh dưỡng kéo dài (tức kém dự trữ glutathione ở gan).
Mất nước, giảm thế tích máu.
Không dung nạp fructose.
Thận trọng khi dùng:
Không tiếp tục điều trị nếu không hỏi ý kiến của bác sĩ trong trường hợp triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiện các triệu chứng khác.
Thận trọng tá dược
Natri: Thuốc này có chứa 380,8 mg natri (là thành phần chính trong muối ăn) trong mỗi đơn vị phân liều, tương đương với 19,5% khẩu phần natri tối đa mỗi ngày được khuyến cáo cho người lớn.
Aspartam: Thuốc này có chứa 10,0 mg aspartam trong mỗi đơn vị phân liều. Aspartam là nguồn dinh dưỡng giàu phenylalanin. Chất này có thể có hại nếu bệnh nhân mắc chứng phenylceton niệu, một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanin do cơ thể không thể đào thải nó như bình thường.
Natri benzoat: Thuốc này có chứa 60,0 mg natri benzoat trong mỗi đơn vị phân liều. Muối benzoat có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống).
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.