Dược Sĩ Tư Vấn ( 7h00 - 22h00 )
Giá : Liên Hệ
Thuốc Biracin-E được biết đến rộng rãi với tác dụng điều trị bệnh nhiễm khuẩn ở mắt. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Hoài Đức xin gửi tới quý bạn đọc chi tiết về thuốc nhỏ mắt Biracin-E.
Thành phần:
Thuốc Biracin-E có thành phần chính bao gồm:
Tobramycin hàm lượng 5 ml.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch thuốc nhỏ mắt.
Tobramycin được nghiên cứu và được chia vào loại kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh Aminoglycosid, có hoạt lực tác dụng trên cả vi khuẩn gram âm lẫn cả vi khuẩn gram dương. Tuy nhiên, tác dụng chính của hoạt chất này nghiêng về phía tiêu diệt vi khuẩn gram âm nhiều hơn, ngoài ra nó còn có tác dụng diệt cả trực khuẩn mủ xanh.
Tobramycin trong thuốc thường không được chỉ định dùng đường uống mà sẽ dùng bôi ngoài da hay là nhỏ mắt hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc sẽ được gan chuyển hóa một phần thành dạng không còn hoạt tính nữa, và sau đó sẽ thải trừ qua thận.
Thuốc Biracin-E được bác sĩ chỉ định cho bệnh nhân của mình sử dụng trong trường hợp bệnh nhân bị nhiễm khuẩn ở mắt hay bệnh nhân bị viêm mắt.
Ngoài ra còn sử dụng thuốc với mục đích phòng những nguy cơ gây ra nhiễm khuẩn ở mắt
Liều dùng thuốc rất đơn giản là bạn nhỏ thuốc trong khoảng thời gian đều đặn 1 tuần
Nếu bạn đang trong tình trạng nhiễm khuẩn nhưng ở mức độ mới bị và còn nhẹ thì dùng khoảng 5 giờ/lần mỗi lần 1 - 2 giọt thuốc.
Còn nếu bạn đang trong tình trạng nhiễm khuẩn ở mức độ nặng thì dùng 3 giọt/lần, mỗi giờ dùng 1 lần cho đến khi triệu chứng thuyên giảm rõ rệt thì mới được giảm liều dùng thuốc đi.
Cách dùng thuốc hiệu quả đó là bạn nhỏ trực tiếp thuốc lên mắt.
Trước khi nhỏ mắt bạn nên lắc đều hộp thuốc để cho dung dịch trong thuốc được đều nhất.
Bạn chú ý không để mi mắt chạm trực tiếp vào đầu lọ để tránh nhiễm khuẩn.
Không dùng thuốc này trên đối tượng bệnh nhân là phụ nữ có thai hay đang trong thời kỳ cho con bú.
Sản phẩm được khuyến cáo không nên dùng cho các đối tượng bệnh nhân có bất kì một dị ứng hay quá mẫn với 1 trong các thành phần của thuốc.
Không nên dùng khi bệnh nhân thường xuyên bị nhạy cảm ở mắt, kích ứng mắt, bệnh nhân mắc chứng viêm mắt dị ứng, đau mắt đỏ.
Bệnh nhân có thể có những phản ứng của đỏ kết mạc mắt.
Có một số phản hồi từ phía bệnh nhân rằng đôi khi có cảm giác ngứa khi sử dụng sản phẩm.
Ngoài ra bạn cũng có thể gặp tình trạng tăng nhãn áp, đau đầu, buồn nôn và nôn, sốt, phát ban, nổi mề đay khi sử dụng thuốc.
Hiện chưa có báo cáo nào về sự tương tác khi sử dụng sản phẩm nhỏ mắt Biracin-E.
Bạn cần liệt kê cho bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang dùng và các loại thực phẩm bạn dùng để chúng tôi đưa ra cho bạn lời khuyên thích hợp nhất đối với bệnh của bạn nhằm chữa trị một cách tốt nhất.
Thuốc nhỏ mắt Biracin E có dùng được cho trẻ sơ sinh không? Thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh do chức năng thận của trẻ còn chưa hoàn thiện dẫn tới tăng thời gian bán phân hủy của thuốc.
Thuốc chỉ sử dụng dưới hình thức nhỏ mắt vì vậy không được uống thuốc.
Không cho trẻ tiếp xúc với thuốc để tránh nhiễm khuẩn lây sang mắt.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh thận nặng hay bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
Không chạm tay trực tiếp lên đầu ống nhỏ mắt để đảm bảo vô trùng lọ thuốc tránh tình trạng gây nhiễm khuẩn lên mắt.
Không sử dụng sản phẩm cho nhóm đối tượng phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú. Nếu sử dụng thì cần hỏi ý kiến của bác sĩ, cân nhắc giữa yếu tố nguy cơ và lợi ích để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé.
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ bình thường trong phòng, tránh những nơi ẩm ướt và ánh sáng mặt trời.
Không được để thuốc trong tủ đông.
Để xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (Bidiphar) - VIỆT NAM.
Số đăng ký: VD-23135-15.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 5 ml dung dịch nhỏ mắt.
Thuốc Biracin-E giá bao nhiêu? Hiện nay, thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Biracin-E có thể đã được cập nhật ở đầu trang.
Thuốc Biracin-E mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Nhà Thuốc Hoài Đức. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
Liều dùng:
Liều dùng thuốc Zakdo dùng mà dược sĩ hay bác sĩ điều trị hay chỉ định thông thường như sau:
Liều dùng điều trị loét giác mạc
Ngày thứ 1: Trong 6 giờ đầu nhỏ 2 giọt sau mỗi 15 phút, 4 giờ sau thì 2 giọt sau mỗi 30 phút.
Ngày thứ 2: Nhỏ mắt 2 giọt/lần/giờ.
Ngày thứ 3 đến ngày thứ 14: Nhỏ mắt 2 giọt/lần, giữa 2 lần dùng cách nhau 4 giờ.
Liều dùng điều trị viêm kết mạc, viêm bờ mi
Liều dùng trong 2 ngày đầu: 1-2 giọt/lần cách nhau mỗi 2 giờ.
Liều dùng trong 5 ngày sau: 1-2 giọt/lần, giữa 2 lần dùng cách mỗi 4 giờ.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn trong phẫu thuật
Cách mỗi 15 phút nhỏ thuốc 1 lần, nhỏ thuốc đủ 4 lần trong vòng 1 giờ trước khi tiến hành phẫu thuật.
Cần chú ý: Liều dùng thuốc Ciloxan như ở trên chỉ mang tính tham khảo, không phải bất kỳ người nào cũng sẽ dùng liều giống như trên. Vì vậy, người bệnh cần đến các bệnh viện, trung tâm y tế để bác sĩ thăm khám, khai thác tiền sử bệnh và kê đơn thuốc với liều lượng phù hợp, nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn xảy ra.
Cách dùng thuốc Zakdo hiệu quả
Thuốc Zakdo được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt, dùng thuốc tại mắt.
Vệ sinh rửa tay sạch sẽ cẩn thận.
Mở nắp lọ thuốc và tránh để đầu bít của bộ phận đếm giọt chạm vào mắt hay mí mắt.
Để nhỏ thuốc Zakdo vào mắt nhìn lên trên, kéo nhẹ mí dưới xuống, nhắm mắt lại, lau sạch phần còn dư.
Bạn cần chú ý tuân thủ tuyệt đối các chỉ định sử dụng thuốc Zakdo của bác sĩ điều trị trong suốt quá trình sử dụng.
Hiện nay chưa có trường hợp quá liều nào liên quan đến sử dụng thuốc có chứa hoạt chất Ciprofloxacin được ghi nhận khi nhỏ mắt bằng thuốc Zakdo. Trường hợp nhỏ mắt quá liều thuốc Zakdo có thể rửa mắt ngay bằng nước ấm để loại bỏ thuốc.
Trong quá trình sử dụng, người bệnh xuất hiện các phản ứng bất thường nghi do sử dụng thuốc quá liều thì cần ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế để xử lý kịp thời.
Giá: 1 VNĐ
Chỉ định:
Dung dịch thuốc nhỏ mắt Zakdo được chỉ định sử dụng trong những trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm của những vi khuẩn được nêu ra trong những bệnh:
Loét giác mạc nguyên nhân do vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, Serratia marcescens, Staphylococcus aureus, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus (nhóm viridans).
Viêm kết mạc nguyên nhân do vi khuẩn Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae.
Viêm bờ mi nguyên nhân do nhiễm trùng các chủng vi khuẩn, virus nhạy cảm với kháng sinh Ciprofloxacin.
Thành phần:
Hoạt chất chính là Ciprofloxacin hydrochloride tương đương với Ciprofloxacin 3mg.
Chất bảo quản là Benzalkonium chloride 0.006%
Các loại tá dược bao gồm Sodium Acetate, Mannitol, Acid Acetic, Disodium Edetate, Hydrochloric acid và/hoặc Sodium hydroxide (để điều chỉnh pH), nước tinh khiết.
Hoạt chất chính Ciprofloxacin là kháng sinh có công dụng kháng khuẩn tổng hợp, tiệt trùng, đa liều dùng trong nhãn khoa.
Hấp thu toàn thân: Một nghiên cứu về khả năng hấp thu toàn thân đã được thực hiện, trong đó dung dịch nhỏ mắt thuốc Zakdo được nhỏ mỗi hai giờ khi đang thức trong thời gian hai ngày. Sau đó, bạn nhỏ thuốc thêm 5 ngày, tiếp đến nhỏ mỗi bốn giờ khi đang thức. Nồng độ trong huyết tương tối đa của hoạt chất Ciprofloxacin được ghi nhận là dưới 5 ng/ml. Nồng độ trung bình thường ở mức dưới 2,5 ng/ml.
Tác dụng của thuốc Ciloxan: Thuốc nhỏ mắt Ciloxan có công dụng chính là kháng khuẩn và kháng lại một số virus. Tác dụng này của thuốc là thông qua tác dụng dược lý của dược chất thành phần Ciprofloxacin. Đây là loại dược chất thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn có cấu trúc Quinolon, có tác dụng kìm hãng tốc độ sinh trưởng phát triển của vi khuẩn, diệt khuẩn nhờ khả năng ức chế enzym ADN Gyrase – Enzym tham gia trong quá trình tổng hợp NST của vi khuẩn. Phổ tác dụng rộng trên nhiều vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm, một số loại virus nhạy cảm với kháng sinh Ciprofloxacin.
Hãng sản xuất: DK Pharma
Mô tả sản phẩm:
Trong thời gian sử dụng thuốc nhỏ mắt Zakdo, người sử bệnh có thể gặp các tác dụng không mong muốn như sau:
Phổ biến: Tình trạng nóng rát, kích ứng khó chịu ở mắt, xuất hiện các tinh thể trắng đọng tại mắt ở vị trí bị tổn thương
Ít phổ biến: Vị đắng ở miệng sau khi nhỏ, sung huyết vùng kết mạc, cộm mắt, đóng vảy ở mắt, ngứa ở mắt.
Hiếm gặp: Phù mi mắt, tăng nhạy cảm với ánh sáng, buồn nôn, viêm giác mạc, giảm thị lực, dị ứng ở vùng vừa nhỏ thuốc...
Ảnh hưởng lên các tham số xét nghiệm/cặn lắng nước tiểu: Có thể làm tăng thoáng qua các chỉ số transaminase và phosphatase kiềm, cũng như gây vàng da tắc mật, đặc biệt đối với những người có tổn thương gan trước đó; tăng thoáng qua chỉ số urea, creatinine hay bilirubin trong huyết thanh; tăng đường huyết: trên những ca bệnh đặc biệt, có thể có tinh thể niệu và huyết niệu.
Khi gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ được biết để nhận những lời khuyên thích hợp.
Những nghiên cứu cụ thể về tương tác thuốc chưa được tiến hành đối với thuốc Ciprofloxacin nhỏ mắt. Tuy nhiên, việc sử dụng vài loại thuốc nhóm Quinolon toàn thân cho thấy làm tăng nồng độ theophylline huyết thanh, ngăn cản chuyển hóa cafein, làm tăng cường tác dụng của các thuốc chống đông theo đường uống, warfarin, và các dẫn xuất của nó và kết hợp với hiện tượng tăng tạm thời creatinin huyết thanh đối với những người có sử dụng đồng thời Cyclosporine.
Để tránh tương tác thuốc xảy ra, bạn nên chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị biết nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc hoặc sản phẩm điều trị nào khác. Khi đó, bác sĩ sẽ có những hướng dẫn về cách sử dụng sao cho an toàn, hiệu quả và tránh tương tác thuốc.
Trong quá trình sử dụng thuốc Ciloxan, người bệnh cần chú ý đến một số vấn đề sau đây:
Thuốc Zakdo chống chỉ định cho các đối tượng như sau:
Người có cơ địa nhạy cảm hay mẫn cảm hay dị ứng với hoạt chất chính Ciprofloxacin hay với các thành phần khác của thuốc.
Người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm Quinolon.
Nếu bạn có thắc mắc gì về các đối tượng không sử dụng thuốc hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được giải đáp nhanh chóng và chính xác nhất.
Trong quá trình sử dụng thuốc Zakdo, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:
Cũng tương tự như khi sử dụng các chế phẩm kháng sinh khác thì việc sử dụng thuốc Zakdo trong thời gian kéo dài có thể dẫn đến sự quá phát của các loại vi khuẩn không nhạy cảm, bao gồm cả nấm. Nếu xảy ra tình trạng bội nhiễm, nên bắt đầu điều trị thích hợp.
Nên ngưng sử dụng thuốc Zakdo ngay khi mới xuất hiện những vết đỏ ở da hay bất kỳ dấu hiệu nào khác của phản ứng quá mẫn.
Không được để chạm tay hay bất kỳ đồ vật gì vào đầu ống thuốc nhỏ vào bất cứ vật gì, vì như vậy có thể làm nhiễm bẩn dung dịch.
Sử dụng thuốc Zakdo trong thời kỳ thai nghén: Hiện nay vẫn chưa có những nghiên cứu có đối chứng tốt đầy đủ đối với những phụ nữ mang thai. Vì vậy chỉ nên sử dụng dung dịch nhỏ mắt thuốc Zakdo trong thời kỳ thai nghén nếu thấy khả năng có lợi nhiều hơn là khả năng nguy cơ cho thai.
Sử dụng thuốc Zakdo với phụ nữ đang cho con bú: Hiện nay, người ta không biết liệu Ciprofloxacin nhỏ tại chỗ có được bài tiết qua sữa người hay không. Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng thuốc Zakdo đối với những phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
Sử dụng thuốc với người lái xe hay vận hành các loại máy móc: Cũng tương tự như khi nhỏ mắt bất cứ thuốc nào khác, nhìn mờ tạm thời và các rối loạn thị giác có thể làm ảnh hưởng lên tốc độ phản xạ đến mức giảm khả năng điều khiển xe cộ và vận hành máy móc. Ảnh hưởng càng tăng cao hơn khi sử dụng thuốc Zakdo cùng với rượu.
Không sử dụng thuốc Zakdo khi đã quá hạn sử dụng hay có dấu hiệu hư hỏng.
Để thuốc Zakdo xa tầm tay với của trẻ em và các loại thú cưng nuôi trong gia đình.
Bảo quản thuốc Zakdo tại nơi khô thoáng nhiệt độ phòng.
Tránh để thuốc Zakdo tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hay không khí ẩm trực tiếp.
Giá : Liên Hệ
Thuốc Tobidex được chỉ định để điều trị các bệnh về mắt: nhiễm khuẩn mắt, viêm kết mạc bờ mi, viêm giác mạc. Trong bài viết này, xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Tobidex.
Thành phần: Mỗi lọ 5ml Thuốc nhỏ mắt Tobidex chứa các thành phần:
Hoạt chất chính là Tobramycin có hàm lượng 15mg.
Dexamethason có hàm lượng 5mg.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Hỗn dịch nhỏ mắt.
Thuốc Tobidex là sự kết hợp bởi 2 hoạt chất đó là kháng sinh Tobramycin và steroid đa liều Dexamethason.
Tobramycin là một loại kháng sinh Aminoglycoside có hoạt tính kìm khuẩn. Sau khi vận chuyển tích cực vào tế bào, Tobramycin can thiệp vào phức hợp khởi động giữa RNA thông tin và tiểu đơn vị 30S, do đó ức chế sự bắt đầu tổng hợp protein, nên dẫn đến chết tế bào vi khuẩn. Ngoài ra, Tobramycin gây ra việc đọc sai khuôn mẫu mRNA của acid amin, do đó cản trở quá trình kéo dài protein.
Dexamethasone là một corticosteroid tổng hợp thượng thận có đặc tính chống viêm mạnh. Nó có vai trò như một tác nhân adrenergic, một chất chống nôn, một chất chống ung thư, một chất gây ô nhiễm môi trường, một chất xenobiotic, một chất ức chế miễn dịch và một loại thuốc chống viêm.
Do đó, thuốc Tobidex có tác dụng điều trị các trường hợp viêm nhiễm ở mắt một cách hiệu quả.
Thuốc Tobidex được sử dụng để điều trị trong các trường hợp:
Các bệnh về mắt: nhiễm khuẩn mắt, viêm kết mạc bờ mi, viêm giác mạc, viên, tổn thương mắt do tia xạ.
Ngoài ra thuốc còn được sử dụng trong một số trường hợp khác do bác sĩ chỉ định.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Detoraxin: Cách dùng, liều dùng, lưu ý khi sử dụng.
Thuốc Tobidex sử dụng khoảng 1 đến 2 giọt mỗi lần, sau 4 đến 6 tiếng nhỏ tiếp một lần. Sau khi dùng khoảng 2 ngày thì bệnh nhân có thể tăng liều lên, bằng cách nhỏ mỗi lần 1-2 giọt mỗi lần và khoảng cách nhỏ giữa mỗi lần rút lại còn 1 đến 2 tiếng.
Tobidex được bào chế dưới dạng hỗn dịch nên dược chất dễ bị lắng đọng dưới đáy hộp. Do đó, để thuốc được khuếch tán đều người sử dụng cần lắc đều sản phẩm trước khi dùng.
Đảm bảo rửa tay sạch sẽ trước khi sử dụng.
Để tránh không bị nhiễm bẩn, khi dùng trán để tay chạm vào các ống nhỏ giọt hoặc vào mắt.Để tránh tình trạng nhiễm bẩn, bạn không nên chạm tay vào các ống nhỏ giọt hoặc để nó chạm vào mắt bị bệnh.
Khi nhỏ thuốc, bệnh nhân nghiêng đầu ra sau, để mắt nhìn lên phía rên, sau đó kéo nhẹ mí mắt dưới để tạo khoảng trống rồi thực hiện nhỏ thuốc.
Sau đó từ từ nhắm mắt lại và để yên tư thế này từ 1-2 phút để thuốc có thời gian hấp thu.
Nhớ đóng nắp cẩn thận sau mỗi lần dùng.
Thuốc Tobidex không sử dụng cho các trường hợp sau:
Bệnh nhân bị mẫn cảm với Tobramycin, Dexamethasone hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho Tobidex 5ml cho trường hợp bệnh nhân mắc viêm biểu mô giác mạc do dùng Vaccinia, Varicella cùng các loại virus khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Biracin E - Điều trị nhiễm khuẩn mắt do chủng nhạy cảm.
Trong quá trình sử dụng thuốc Tobidex thường xuất hiện các biểu hiện như bệnh nhân bị ngứa mí mắt, sưng mí mắt, dây thần kinh thị giác bị ảnh hưởng, kéo dài tình trạng nhiễm khuẩn…
Chú ý: Trong quá trình sử dụng thuốc khi xuất hiện các tác dụng không mong muốn cần báo ngay cho bác sĩ để xử lý kịp thời.
Nếu dùng chung thuốc Tobidex với các loại thuốc nhỏ mắt khác có thể xảy ra tương tác do đó khi đang dùng thuốc Tobidex, bệnh nhân không được tự ý sử dụng các loại thuốc nhỏ mắt khác mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
Trước khi sử dụng thuốc nên kiểm tra hạn sử dụng của thuốc. Nếu thuốc hết hạn thì không được sử dụng.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thuốc chỉ dùng bằng cách nhỏ mắt, tuyệt đối không được uống.
Khi dùng thuốc cho đối tượng suy gan, thận cần thận trọng.
Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và rõ ràng trên phụ nữ có thai, do đó để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc Tobidex cần hỏi ý kiến bác sĩ, tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Bà mẹ cho con bú: Thuốc Tobidex không bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên khi sử dụng cần theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Khi sử dụng thuốc Tobidex quá liều làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ ở mắt, làm bệnh lâu khỏi hơn. Do đó, nếu bệnh nhân dùng quá liều thì việc đầu tiên là nên ngừng sử dụng thuốc và nhanh chóng đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế để xử lý kịp thời.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, không để đông lạnh, khô thoáng tránh ánh sáng trực tiếp.
Để ngoài tầm tay trẻ em.
SĐK: VD-28242-17.
Nhà sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml.
Giá liên hệ
Thành phần
Thành phần cho 15ml
Thông tin thành phần
Hàm lượng
Tetrahydrozolin hydrochloride
1.5mg
Neostigmin methylsulfate
0.75mg
Chlorpheniramine Maleate
4.5mg
Retinol
4500iu
Pyridoxin hydroclorid
6mg
D-alpha-Tocopherol acetate
7.5mg
Potassium L-Aspartate
150mg
Ðiều trị căng mắt, xung huyết kết mạc, phòng chống các bệnh về mắt (sau khi bơi lội, khi bị bụi hoặc mồ hôi vào mắt hoặc tương tự), các bệnh viêm mắt gây ra bởi tia cực tím bao gồm cả ánh sáng với bước sóng khác (mù tuyết), viêm mi mắt (sự viêm nhiễm tại mi mắt), khó chịu khi đeo kính áp tròng cứng, ngứa mắt, mắt mờ (do có nhiều chất nhầy ở mắt hoặc tương tự).
cải thiện tình trạng mắt mệt mỏi do các công việc hằng ngày (làm việc lâu bên máy vi tính, đọc sách báo và xem ti vi).
giúp làm dịu và tỉnh táo tình trạng mắt mỏi và ngứa.
giúp cải thiện tình trạng mắt mệt mỏi và sung huyết bằng cách bổ sung dinh dưỡng, giúp đôi mắt khỏe đẹp.
cải thiện tình trạng suy giảm của chức năng điều chỉnh tầm nhìn của mắt.
Thuốc dùng nhỏ mắt
Nhỏ từ 1 đến 3 giọt vào mỗi mắt, 3 đến 6 lần một ngày hoặc theo chỉ định của bác sỹ hoặc dược sỹ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Mỗi ml chứa:
Natri hyaluronat 1.0mg.
Tá dược: Kali clorid, natri clorid, boric acid, sodium hydroxid, nước tinh khiết.
Triệu chứng khô mắt.
Rối loạn biểu mô giác mạc do các nguyên nhân sau: hội chứng Sjogren, hội chứng Stevens-Johnson, sau phẫu thuật mắt, thuốc, chấn thương mắt hay do mang kính áp tròng.
Nhỏ mắt 1 giọt mỗi lần, 5-6 lần mỗi ngày.
Liều lượng có thể thay đổi theo triệu chứng bệnh.
Thuốc này chỉ được dùng theo đơn của bác sỹ.
Không có thông tin về quá liều thuốc nhỏ mắt natri hyaluronat trong các tài liệu tham khảo được.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Một số tác dụng phụ trên mắt như ngứa mắt, kích ứng mắt, viêm bờ mi, viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm giác mạc, đau ở mắt, xung huyết kết mạc…
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Không dùng thuốc tiêm vào mắt (Thuốc chỉ dùng nhỏ mắt).
Tránh không để đầu ống thuốc chạm vào bất cứ bề mặt nào, kể cả trên mắt.
Không dùng thuốc khi đang mang kính áp tròng.
Hạn dùng sau khi mở nắp: là 15 ngày.
Avozzim có thành phần Natri clorid với hàm lượng cao có công dụng chính là rửa mắt,loại bỏ bụi bẩn, dị nguyên có trong mắt. Ngoài ra trong thuốc còn có Acid Boric có tác dụng khử khuẩn, sát khuẩn với mắt. Nếu mắt bị kích ứng, hoạt chất này giúp mắt nhẹ dịu và cảm thấy dễ chịu hơn đồng thời giúp loại bỏ các dị vật trong mắt. Ngoài ra, acid boric có trong thuốc nhỏ mắt Avozzim được dùng để sát khuẩn khi bị viêm mi mắt.
Thuốc nhỏ mắt Avozzim (Lọ 12ml) có các thành phần sau:
Natri clorid……………..34,8mg/12ml
Ngoài ra còn có 1 số tá dược và phụ liệu khác với hàm lượng vừa đủ 1 lọ như:
Acid Boric……………………………………148,8mg.
Natri borat…………………………………..2,4mg.
Benzalkonium clorid………………….0,24mg.
Borneol………………………………………..0,6mg.
Polyethylene glycol 400……………..6mg.
Nước cất vừa đủ 1 lọ 12ml.
Thuốc nhỏ mắt Avozzim được các bác sĩ dùng phổ biến nhất trong điều trị bệnh đau mắt đỏ, mỏi mắt, bụi bẩn, ghèn mắt, đau mắt hoặc các bệnh về mắt khác theo chỉ định của bác sĩ.
Ngoài việc sử dụng thuốc nhỏ mắt Avozzim đều đặn, người dùng nên hạn chế tiếp xúc với các thiết bị di động, máy tính, tivi trong thời gian dài. Có thể tập luyện 1 số bài tập về mắt theo hướng dẫn của bác sĩ. Duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, khoa học, ăn nhiều rau củ quả và trái cây. Nói không các chất kích thích như rượu bia, thuốc lá, ma túy. Ngủ đủ 8 giờ mỗi ngày. Nên đeo kính râm mỗi khi ra đường để tránh bụi bẩn và các dị nguyên có thể vào mắt.
Thuốc dùng dưới dạng nhỏ mắt.
Dung dịch Avozzim được dùng theo đường nhỏ mắt, với liều dùng được khuyến cáo bởi bác sĩ là nhỏ 2 – 3 giọt thuốc vào mắt mỗi lần, ngày nhỏ 4 – 6 lần, có thể sử dụng thuốc nhiều lần trong 1 ngày nếu cần thiết
Liều dùng thuốc Avozzim trên đây là liều dùng phổ biến và mang tính tham khảo. Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Chống chỉ định sử dụng thuốc nhỏ mắt cho những trường hợp người bệnh có tiền sử dị ứng với NaCl, Acid Boric hoặc bất kì thành phần tá dược, hoạt chất nào của thuốc.
Thuốc nhỏ mắt Avozzim khá an toàn, ít khi xảy ra tác dụng phụ. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng, thuốc Avozzim có thể gây ra tình trạng dị ứng, ngứa ngáy, mắt đỏ.
Nếu bạn gặp phải các triệu chứng trên hoặc bất cứ biểu hiện bất thường nào khi sử dụng thuốc nhỏ mắt Avozzim, bạn cần thông báo với bác sĩ để cách xử lý thích hợp.
Sử dụng thuốc nhỏ mắt Avozzim quá liều có thể gây ra tình trạng phù nề mắt, cay mắt,… Bạn nên thấm bớt thuốc, nếu có biểu hiện bất thường, bạn nên tới cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời. Nếu quên một liều thuốc nhỏ mắt Avozzim, bạn hãy nhỏ liều thuốc tiếp theo khi nhớ ra, không được sử dụng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thận trọng khi sử dụng thuốc nhỏ mắt Avozzim cho những người có các vết thương hở ở mắt
Ngoài việc sử dụng thuốc nhỏ mắt Avozzim đều đặn, người dùng nên hạn chế tiếp xúc với các thiết bị di động, máy tính, tivi trong thời gian dài. Có thể tập luyện 1 số bài tập về mắt theo hướng dẫn của bác sĩ. Duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, khoa học, ăn nhiều rau củ quả và trái cây. Nói không các chất kích thích như rượu bia, thuốc lá, ma túy. Ngủ đủ 8 giờ mỗi ngày. Nên đeo kính râm mỗi khi ra đường để tránh bụi bẩn và các dị nguyên có thể vào mắt.
Thông tin thành phần
Hàm lượng
Tetracyclin
1%
Thuốc Tetra PD được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị các nhiễm khuẩn mắt do các vi khuẩn nhạy cảm với tetracyclin, chữa viêm kết mạc , đau mắt hột .
Tetracycline là một kháng sinh kìm khuẩn có hoạt phổ rộng thông qua sự ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Tetracycline có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh cả gram âm và gram dương, hiếu khí hoặc kỵ khí. Ngày nay, sự kháng thuốc của tetracycline là rộng, tuy nhiên tetracyclin vẫn nhạy cảm với một vài chủng vi khuẩn và trong điều trị bệnh mắt hột.
Tetracyclin là một kháng sinh kìm khuẩn có hoạt phổ rộng thông qua sự ức chế quá trinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Cơ chế tác dụng của tetracyclin là do khả năng gắn vào và ức chế chức năng ribosom của vi khuẩn, đặc biệt là gắn vào đơn vị 30S của ribosom. Do vậy ngăn cản quá trình gắn aminoacyl t - RNA dẫn đến ức chế quá trình tổng hợp protein.
Phổ tác dụng
Tetracyclin có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh cả gram âm vầ gram dương, cả hiếu khí và kỵ khí. Thuốc có tác dụng trên chlamydia, mycoplasma, rickettsia, spirochaete. Ngày nay, sự kháng thuốc của tetracyclin là rộng, tuy nhiên tetracyclin vẫn nhạy cảm với một vài chủng vi khuẩn và trong điều tri bệnh mắt hột.
Tetracydin dạng thuốc mỡ 1%, khi dùng trực tiếp lên mắt thuốc cho tác dụng tại chỗ, mức độ hấp thu phụ thuộc mức độ tổn thương kết mạc mắt.
Thuốc Tetra PD được dùng để tra mắt.
Nên tra thuốc trước khi đi ngủ để tránh trở ngại do thuốc mỡ có thể hạn chế tầm nhìn.
Tra một lượng nhỏ thuốc mỡ vào mắt bị bệnh. Ngày tra 3 - 4 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
8.000 ₫/ hộp
Gentamicin 0,3% có thành phần chính là:
Gentamicin 0,3%
Thành phần
Điều trị viêm giác mạc, kết mạc
Thoáng qua: xót nhẹ ở mắt, ngứa, kích thích. Ngưng thuốc khi có biểu hiện dị ứng.
Với thính giác: gây rối loạn tiền đình, ốc tai do đó làm rối loạn chức năng thính giác như ù tại, chóng mặt, giảm thính lực, điếc không hồi phục.
Với thận: tổn thương, hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ có hồi phục.
Dị ứng: mày đay, ban da, viêm da tróc vẩy, viêm miệng, shock phản vệ.
Các tác dụng không mong muốn khác: ức chế dẫn truyền thần kinh-cơ giống các chất cura, trường hợp nặng gây suy hô hấp, liệt hô hấp, liệt cơ.
Tra vào mắt 2-3lần/ngày.
bảo quản Gentamicin 0,3% Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Thuốc Ciprofloxacin 0,3% Bidiphar có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn mắt và tai thường được các bác sĩ chỉ định sử dụng. Trong bài viết này, đội ngũ dược sĩ tại Nhà thuốc Ciprofloxacin 0,3% Bidiphar là thuốc gì?
Thuốc Ciprofloxacin 0,3% Bidiphar với thành phần chính là Ciprofloxacin có tác dụng hiệu quả trong việc chống lại các vi khuẩn tại tai và mắt.
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm – Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar).
Nhà phân phối: Công ty Cổ phần Dược phẩm – Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar).
Số đăng ký: VD-19322-13.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml.
Xuất xứ: Việt Nam.
Hạn sử dụng: 24 tháng từ ngày sản xuất.
Trong 1 lọ Ciprofloxacin 0,3% 5ml Bidiphar có chứa:
Ciprofloxacin: 0,3g
Tá dược vừa đủ.
Ciprofloxacin là một loại kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon. Cơ chế tác động của ciprofloxacin là ức chế hoạt động của enzyme gyrase và topoisomerase IV trong vi khuẩn. Đây là 2 enzyme rất quan trọng đối với quá trình nhân lên của vi khuẩn.
Ciprofloxacin ức chế hoạt động của enzyme gyrase bằng cách tạo thành một phức hợp không hoạt động với enzyme này. Khi ciprofloxacin kết hợp với enzyme gyrase sẽ dẫn đến sự gián đoạn của quá trình sao chép và tái tổ hợp DNA. Điều này ngăn chặn vi khuẩn sao chép và phân chia tế bào, gây ra sự giết chết và ngăn chặn sự phát triển của chúng.
Ciprofloxacin cũng ức chế hoạt động của enzyme topoisomerase IV. Topoisomerase IV có vai trò trong việc phân tách hai sợi DNA con sau khi quá trình sao chép xảy ra. Khi ciprofloxacin kết hợp với enzyme này, quá trình phân tách DNA bị gián đoạn, làm cho vi khuẩn không thể sao chép và nhân lên.
Dung dịch thuốc Ciprofloxacin 0,3% Bidiphar 5 ml được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn liên quan đến mắt và tai. Dưới đây là chỉ định cụ thể của thuốc:
Nhiễm khuẩn về mắt:
– Viêm giác mạc: Ciprofloxacin có thể được sử dụng để điều trị viêm giác mạc gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
– Viêm kết mạc: Thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị viêm kết mạc do vi khuẩn nhạy cảm.
Nhiễm khuẩn tai:
– Viêm tai ngoài: Ciprofloxacin có thể được sử dụng để điều trị viêm tai ngoài.
– Viêm tai giữa cấp: Thuốc có thể được sử dụng để điều trị viêm tai giữa cấp.
– Viêm tai giữa có mủ mạn tính: Ciprofloxacin cũng có thể được sử dụng để điều trị viêm tai giữa có mủ mạn tính.
– Phòng ngừa trong phẫu thuật tai: Trong một số trường hợp, thuốc có thể được sử dụng để phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật tai, chẳng hạn như phẫu thuật xương chũm.
Hấp thu: Ciprofloxacin được hấp thu tốt qua đường uống sau khi uống vào bụng. Tuy nhiên, việc hấp thụ có thể bị ảnh hưởng bởi việc dùng cùng thức ăn hoặc các chất chứa nhôm, kẽm, canxi, magiê hoặc sữa. Do đó, cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ về cách sử dụng ciprofloxacin để tối ưu hóa hấp thu.
Phân bố: Ciprofloxacin có khả năng thâm nhập vào nhiều mô và mô trong cơ thể, bao gồm mô mắt và tai. Nồng độ ciprofloxacin trong mô và mô là cao hơn hoặc tương đương với nồng độ trong huyết tương.
Chuyển hóa: Ciprofloxacin chủ yếu được chuyển hóa trong gan thông qua quá trình oxy hóa và glucuronid hóa. Các chất chuyển hóa không hoạt động của ciprofloxacin không đóng góp nhiều vào hoạt tính kháng khuẩn.
Bài tiết: Ciprofloxacin được bài tiết chủ yếu qua thận thông qua cơ chế bài tiết tubular và tạo thành chất chuyển hóa không hoạt động. Khoảng 40-50% liều lượng uống được bài tiết qua nước tiểu trong dạng nguyên vẹn trong vòng 24 giờ sau khi dùng.
Thời gian bán hủy: Thời gian bán hủy trung bình của ciprofloxacin ở người lớn là khoảng 3-5 giờ. Tuy nhiên, thời gian bán hủy có thể kéo dài ở những người có vấn đề về chức năng thận.
Thuốc nhỏ mắt Ciprofloxacin 0,3% Bidiphar có liều dùng như sau:
Nhiềm trùng cấp: Nhỏ 1-2 giọt vào mắt bị bệnh. Các liều cách nhau khoảng 30 phút.
Nhiễm trùng vừa và nhẹ: Nhỏ 1-2 giọt vào mắt bệnh x 2-6 lần/ngày.
Thuốc nhỏ tai Ciprofloxacin 0,3% Bidiphar được sử dụng với nhiễm khuẩn tai như sau: Nhỏ 2-3 giọt vào tai bị bệnh x 8-10 lần/ngày.
Dung dịch nhỏ mắt và tai Ciprofloxacin 0,3% 5ml Bidiphar được dùng bằng cách nhỏ trực tiếp thuốc vào tai và mắt bị bệnh.
Lưu ý không sử dụng chung lọ thuốc với người khác để tránh nguy cơ bị bội nhiễm hoặc lây nhiễm chéo bệnh.
Các trường hợp sau đây không nên sử dụng thuốc Ciprofloxacin 0,3% 5ml:
Người dị ứng với ciprofloxacin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người có tiền sử mẫn cảm với nhóm kháng sinh quinolon.
Những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc như: Cảm giác bỏng rát ở mặt, ngứa, cộm, sung huyết kết mạc, bờ mi có đóng vảy là các phản ứng thường gặp. Ít gặp tình trạng viêm giác mạc, giảm khả năng nhìn, sưng, phù vùng mi.
===> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Kary Uni 5ml là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện tại chưa có báo cáo nào về khả năng tương tác của thuốc Ciprofloxacin 0,3% Bidiphar khi dùng kèm các loại thuốc khác. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn, bạn vẫn nên thông báo cho bác sĩ về những loại thuốc mình đang sử dụng để nhận được tư vấn tốt nhất.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để dùng thuốc được an toàn và hiệu quả.
Cẩn thận khi sử dung Ciprofloxacin kéo dài vì có thể gây bội nhiễm.
Không sử dụng kính áp trong quá trình điều trị để tránh giảm hiệu quả của thuốc.
Hiện chưa có báo cáo đầy đủ về tính an toàn khi sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này. Vậy nên chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ hoặc sau khi đã được cân nhắc những lợi ích vượt trội và nguy cơ.
Sau khi sử dụng thuốc có thể bị nhìn mờ hoặc một số rối loạn về mắt khác nên cần thận trọng khi sử dụng đối với nhóm đối tượng này.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Đậy kín nắp sau khi sử dụng để tránh nhiễm trùng.
Không sử dụng thuốc sau khi mở nắp quá 15 ngày.
Để tránh xa tầm tay của trẻ em.
Liên hệ
Mục đích sử dụng:
• Làm sạch bụi bẩn khỏi mắt.
• Hỗ trợ phòng ngừa và làm dịu các triệu chứng: khô mắt, nhức mắt, ngứa mắt, mỏi mắt, mờ mắt, chảy nước mắt, cảm giác cộm trong mắt; mắt nhạy cảm và sợ ánh sáng do bụi, khói, điều hoà, thời tiết, không khí, tiếp xúc máy tính hoặc sử dụng kính áp tròng trong thời gian dài.
• Bảo vệ mắt, hỗ trợ và cải thiện tình trạng giảm thị lực.
Đối tượng sử dụng:
- Người cần bổ sung Vitamin cho mắt
- Người bị mắt mỏi, mắt khô, khó chịu mắt
- Người bị bụi bẩn bám vào mắt cần vệ sinh mắt.
- Người cần phòng ngừa các bệnh đau mắt
thành phần:
Vitamin B5: 0,1%, Vitamin B6: 0,05%, Vitamin B2: 0,02%, Vitamin A palmitate: 0,05%
Phụ liệu: Natri Chloride, Borneol, Acid boric, Natri borate, Glycerin, Propylen glycol, Polysorbate, Benzalkonium chloride, Chlorobutol, Nước cất vừa đủ 1 chai.
hướng dẫn sử dụng:
• Trẻ trên 2 tuổi: nhỏ 1-2 giọt vào mỗi bên mắt và chớp mắt nhiều lần.
• Người lớn: nhỏ 2-3 giọt vào mỗi bên mắt và chớp mắt nhiều lần. Ngày nhỏ 2-3 lần.
• Sử dụng kính áp tròng: nhỏ vài giọt vào kính trước khi tra vào mắt.