Dược Sĩ Tư Vấn ( 7h00 - 22h00 )
201912-0111 • 11915 Lượt xem • Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nang Bosrontin có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Gabapentin
300 mg
Động kinh
Bosrontin được chỉ định đơn trị liệu trong điều trị các cơn động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Độ an toàn và hiệu quả của phác đồ đơn trị liệu gabapentin ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập (xem mục CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG: Động kinh: Người lớn và bệnh nhi trên 12 tuổi).
Bosrontin được chỉ định như một liệu pháp hỗ trợ trong điều trị các cơn động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên. Độ an toàn và hiệu quả của phác đồ điều trị hỗ trợ, dử dụng gabapentin ở bệnh nhân nhi dưới 3 tuổi vẫn chưa được thiết lập, (xem mục CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG: Động kinh: Bệnh nhi từ 3 đến 12 tuổi).
Điều trị đau thần kinh
Bosrontin được chỉ định điều trị đau thần kinh ví dụ như bệnh lý thần kinh ở bệnh nhân đái tháo đường và đau sau zona ở người lớn. Độ an toàn và hiệu quả của gabapentin ở bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Liều dùng
Động kinh
Người lớn và bệnh nhi trên 12 tuổi
Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy khoảng liều có hiệu quả của gabapentin là từ 900 mg/ngày đến 3600 mg/ngày. Có thể bắt đầu điều trị bằng cách sử dụng 300 mg, 3 lần/ngày ở ngày 1, hoặc bằng cách chuẩn liều (BẢNG 1). Sau đó, liều có thể được tăng lên tối đa 3600 mg/ngày chia làm 3 lần. Liều dùng lên đến 4800 mg/ngày đã được đánh giá là dung nạp tốt qua các nghiên cứu lâm sàng nhãn mở dài hạn. Khoảng thời gian tối đa giữa các liều trong phác đồ liều dùng 3 lần/ngày không nên vượt quá 12 giờ để tránh bùng phát các cơn co giật.
BẢNG 1
Bảng liều: Chuẩn liều ban đầu
Liều
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3
900 mg
300 mg QDa
300 mg BIDb
300 mg TIDc
QDa: 1 lần/ngày
BIDb: 2 lần/ngày
TIDc: 3 lần/ngày
Bệnh nhi từ 3 đến 12 tuổi
Liều khởi đầu từ 10 đến 15 mg/kg/ngày được chia thành các liều đều nhau (ba lần mỗi ngày) và tăng dần đến liều có hiệu quả trong thời gian khoảng 3 ngày.
Liều gabapentin có hiệu quả ở bệnh nhi độ tuổi từ 5 tuổi trở lên là 25 đến 35 mg/kg/ngày được chia thành các liều đều nhau (ba lần mỗi ngày). Liều có hiệu quả của bệnh nhi độ tuổi từ 3 đến dưới 5 tuổi là 40 mg/kg/ngày chia thành các liều đều nhau (ba lần mỗi ngày).
Liều dùng lên đến 50 mg/kg/ngày đã được dung nạp tốt trong một nghiên cứu lâm sàng dài hạn. Khoảng thời gian tối đa giữa các liều dùng không được vượt quá 12 giờ.
Việc theo dõi nồng độ của gabapentin trong huyết tương nhằm tối ưu hóa điều trị là không cần thiết. Hơn nữa, gabapentin có thể được sử dụng phối hợp với các thuốc chống động kinh khác mà không cần phải quan tâm đến sự thay đổi của nồng độ gabapentin hay nồng độ của các thuốc chống động kinh khác trong huyết tương.
Đau thần kinh ở người lớn
Có thể khởi đầu liệu pháp bằng cách chuẩn liều (xác định liều hiệu quả dựa theo đáp ứng) như được mô tả trong BẢNG 1. Một lựa chọn khác là dùng liều khởi đầu 900 mg/ngày chia thành ba liều đều nhau. Sau đó, dựa theo đáp ứng và độ dung nạp của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng từng bước 300 mg/ngày mỗi 2-3 ngày cho đến liều tối đa là 3600 mg/ngày. Cách chuẩn liều gabapentin chậm hơn có thể sẽ thích hợp cho riêng từng bệnh nhân. Thời gian tối thiểu để đạt được liều 1800 mg/ngày là tổng cộng ba tuần.
Trong điều trị bệnh đau thần kinh ngoại biên như bệnh lý thần kinh ở bệnh nhân đái tháo đường và đau sau zona, tính hiệu quả và an toàn chưa được kiểm chứng trong các nghiên cứu lâm sàng với thời gian điều trị trên 5 tháng. Nếu một bệnh nhân cần phải dùng thuốc trên 5 tháng để điều trị đau thần kinh ngoại biên, bác sĩ điều trị cần đánh giá tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và xác định có cần kéo dài liệu pháp điều trị hay không.
Chỉnh liều ở bệnh nhân đau thần kinh hay động kinh kèm theo suy giảm chức năng thận
Nên điều chỉnh liều ở các bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận (BẢNG 2) và/hoặc những bệnh nhân đang được thẩm phân lọc máu.
BẢNG 2
Liều gabapentin ở người lớn dựa trên chức năng thận
Độ thanh thải Creatinin (mL/phút)
Tổng liều hàng ngàya (mg/ngày)
≥ 80
900 - 3600
50 - 79
600 - 1800
30 - 49
300 - 900
15 - 29
150b - 600
< 15
150b - 300
a Tổng liều hàng ngày nên được dùng theo phác đồ 3 lần/ngày. Các liều được dùng để điều trị các bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin ≥ 80 mL/phút) nằm trong khoảng từ 900 mg/ngày đến 3600 mg/ngày. Liều được giảm xuống ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 79 mL/phút).
b Nên được dùng 300 mg cách ngày.
Chỉnh liều ở các bệnh nhân đang được thẩm phân lọc máu
Đối với các bệnh nhân đang được thẩm phân lọc máu mà chưa từng dùng gabapentin, nên dùng liều khởi đầu 300 mg đến 400 mg và sau đó giảm xuống 200 mg đến 300 mg gabapentin sau mỗi 4 giờ thẩm phân lọc máu.
Cách dùng
Bosrontin được dùng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Trên lâm sàng, việc giảm liều, ngừng thuốc hay thay thế bằng một thuốc khác cần được tiến hành từ từ trong thời gian tổi thiểu 1 tuần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định gabapentin ở các bệnh nhân quá mẫn với gabapentin hay bất kì thành phần nào của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Động kinh
Mặc dù chưa có các bằng chứng về các cơn động kinh bùng phát do gabapentin, nhưng việc ngừng đột ngột các thuốc chống co giật ở các bệnh nhân động kinh có thể làm xuất hiện trạng thái động kinh ở bệnh nhân (Xem mục CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG: Cách dùng).
Cũng như các thuốc chống động kinh khác, một số bệnh nhân có thể bị tăng tần suất co giật hoặc bị một đợt khởi phát co giật kiểu mới với gabapentin.
Cũng như các thuốc chống động kinh khác, việc cố gắng ngưng dùng các thuốc chống động kinh dùng đồng thời ở bệnh nhân không đáp ứng với liệu pháp điều trị dùng nhiều hơn một loại thuốc chống động kinh, nhằm tiến đến chỉ dùng đơn độc gabapentin có tỷ lệ thành công thấp.
Gabapentin không được xem là có hiệu quả chống lại các co giật toàn thân nguyên phát, chẳng hạn như vắng ý thức hoặc có thể làm cơn co giật nặng thêm ở một số bệnh nhân. Vì vậy, gabapentin cần đươc dùng thận trọng ở bệnh nhân bị co giật hỗn hợp bao gồm vắng ý thức.
Điều trị bằng gabapentin có liên quan đến chóng mặt và ngủ gà, việc này có thể làm tăng nguy cơ chấn thương do tai nạn (té ngã). Cũng có báo cáo sau khi dùng thuốc được lưu hành về chứng lú lẫn, bất tỉnh và sa sút tinh thần. Vì vậy, cần khuyến nghị bệnh nhân sử dụng thuốc thận trọng cho đến khi bệnh nhân quen thuộc với các ảnh hưởng có thể có của thuốc.
Dùng đồng thời với thuốc nhóm opioid và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác
Ở bệnh nhân phải điều trị đồng thời gabapentin với các opioid có thể dẫn tới tăng nồng độ gabapentin. Cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân cần điều trị đồng thời bằng các thuốc ức chế thần kinh trung ương, bao gồm thuốc nhóm opioid về các dấu hiệu ức chế thần kinh tưởng ương, như ngủ gà, giảm tính táo và ức chế hô hấp, cần giảm liều gabapentin hoặc điều trị đồng thời bằng các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm cả thuốc nhóm opioid một các thích hợp (xem phần TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC)
Nên thận trọng khi kê đơn gabepentin đồng thời với thuốc nhóm opioid do nguy cơ ức chế hệ thần kinh trung ương. Trong một nghiên cứu quan sát bệnh chứng lồng thuần tập, dựa trên nhóm đối tượng ở người dùng opioid, việc kê đơn đồng thời nhóm thuốc opioid và gabapentin đã đi kèm với tình trạng tăng nguy cơ tử vong liên quan đến opioid so với kê đơn opioid đơn độc (tỷ số chênh lệch được điều chỉnh [adjusted odds ratio - aOR], 1,49 [Cl 95% từ 1,18 đến 1,88, p<0,001]).
Phát ban do thuốc kèm theo tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân
Các phản ứng quá mẫn toàn thân nghiêm trọng, đe dọa tính mạng như phát ban do thuốc kèm theo tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân (drug rash with eosinophilia and systemic symptoms - DRESS) đã được báo cáo ở các bệnh nhân dùng các thuốc chống động kinh bao gồm cả gabapentin.
Cần lưu ý các biểu hiện sớm của phản ứng quá mẫn, như sốt hay nổi hạch bạch huyết có thể xuất hiện dù không có phát ban. Nếu những dấu hiệu hay triệu chứng này xuất hiện, cần đánh giá bệnh nhân ngay lập tức. Nên ngừng sử dụng gabapentin nếu chưa tìm được nguyên nhân khác gây ra các dấu hiệu hoặc triệu chứng này.
Sốc phản vệ
Gabapentin có thể gây sốc phản vệ. Các dấu hiệu và triệu chứng trong các trường hợp được báo cáo bao gồm khó thở, sưng môi, họng, và lưỡi, và hạ huyết áp cần điều trị khẩn cấp. Bệnh nhân nên được hướng dẫn ngừng sử dụng gabapentin và tìm kiếm biện pháp chăm sóc y tế ngay nếu gặp các dấu hiệu hoặc triệu chứng sốc phản vệ.
Quần thể bệnh nhân nhi
Tác dụng của liệu pháp gabapentin kéo dài (hơn 36 tuần) lên việc học, trí tuệ và sự phát triển của trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được nghiên cứu đầy đủ. Vì vậy phải cân nhắc lợi ích của liệu pháp kéo dài so với nguy cơ có thể xảy ra của liệu pháp này.
Lạm dụng và phụ thuộc thuốc
Các trường hợp lạm dụng và phụ thuộc thuốc đã được báo cáo sau khi thuốc lưu hành trên thị trường. Cũng giống như các thuốc khác có tác động trên thần kinh trung ương, nên cẩn thận đánh giá những bệnh nhân có tiền sử lạm dụng thuốc và/hoặc rối loạn tâm thần và theo dõi những bệnh nhân này để phát hiện các dấu hiệu có thể có của việc lạm dụng gabapetin.
Triệu chứng ngừng thuốc
Sau khi ngừng điều trị ngắn hạn và dài hạn bằng gabapentin, các triệu chứng ngừng thuốc đã được quan sát thấy ở một số bệnh nhân. Các triệu chứng ngừng thuốc có thể xảy ra ngay sau khi ngừng dùng thuốc, thường là trong vòng 48 giờ. Các triệu chứng được báo cáo thường gặp nhất bao gồm lo lắng, mất ngủ, buồn nôn, đau, đổ mồ hôi, run, nhức đầu, trầm cảm, cảm thấy bất thường, chóng mặt và khó chịu.
Phụ nữ có khả năng sinh sản/Tránh thai
Sử dụng gabapentin trong ba tháng đầu của thai kỳ có thể gây dị tật bẩm sinh nghiêm trọng cho thai nhi. Gabapentin không nên được sử dụng trong thai kỹ trừ khi lợi ích cho người mẹ vượt trội hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. Phụ nữ có khả năng sinh sản phải sử dụng bệnh pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Phụ nữ mang thai
Gabapentin đi qua nhau thai người.
Nguy cơ dị tật bẩm sinh cho con tăng lên theo hệ số 2 – 3 ở những bà mẹ được điều trị bằng thuốc chống động kinh.
Dữ liệu từ một nghiên cứu quan sát, bao gồm hơn 1700 phụ nữ mang thai tiếp xúc với gabapentin dựa trên dữ liệu được thu thập thường xuyên từ sổ đăng ký hành chính và y tế ở Đan Mạch, Phần Lan, Na Uy và Thụy Điển, không cho thấy nguy cơ gia tăng đáng kể dị tật bẩm sinh nghiêm trọng, sinh nở bất lợi hoặc kết quả phát triển thần kinh sau khi sinh bất thường ở thai kỳ cơ phơi nhiễm gabapentin.
Đối với các dị tật bẩm sinh nghiêm trọng, tỷ số phổ biển được điều chỉnh (aPRs) và khoảng tin cậy 95% (Cl) trong phân tích tổng hợp tiêu chuẩn trong ba tháng đầu thai kỳ có phơi nhiễm với gabapnetin so với không phơi nhiễm với thuốc chống động kinh là 0,99 (0,80-1,23).
Nhìn chung, không có phát hiện nào có ý nghĩa thống kê đối với thai chết lưu, thai nhỏ so với tuổi thai, điểm Apgar thấp và tật đầu nhỏ. Các aPR là 1,21 (1,02-1,44) đối với trẻ sơ sinh nhẹ cân, 1,66 (1,00-1,35) đối với trẻ sinh non.
Ở nhóm trẻ bị phơi nhiễm trong tử cung, nghiên cứu không cung cấp bằng chứng về sự gia tăng nguy cơ đối với các kết quả phát triển thần kinh, chẳng hạn như rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD), rối loại phổ tự kỷ (ASD) và thiểu năng trí tuệ.
Hội chứng ngừng thuốc sơ sinh đã được báo cáo ở trẻ sơ sinh tiếp xúc với gabapentin trong tử cung. Đồng tiếp xúc với gabapentin và opioid trong thai kỳ có thể làm tăng nguy cơ mắc hội chứng ngừng thuốc ở trẻ sơ sinh.
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có độc tính sinh sản (Xem mục DỮ LIỆU AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG: Khả năng gây quái thai). Gabapentin không nên sử dụng trong thai kỳ trừ khi lợi ích cho mẹ vượt trội hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi
Phụ nữ cho con bú
Gabapentin được bài tiết qua sữa mẹ. Ảnh hưởng của gabapentin trên những đứa trẻ đang trong thời kỳ bú sữa mẹ còn chưa được biết. Nên thận trọng khi dùng gabapentin cho các bà mẹ trong thời kỳ cho con bú. Chỉ nên dùng gabapentin ở các bà mẹ trong thời kỳ cho con bú nếu những lợi ích điều trị mang lại lớn hơn một cách rõ ràng so với các nguy cơ có thể có.
Khả năng sinh sản
Không có tác động trên khả năng mang thai trong các nghiên cứu trên động vật (Xem mục DỮ LIỆU AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG: Khả năng gây suy giảm chức năng sinh sản)
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Gabapentin có thể ảnh hưởng nhẹ đến trung bình lên khả năng lái xe và sửa dụng máy móc. Gabapentin tác động lên hệ thống thần kinh trung ương và có thể gây buồn ngủ, chóng mặt hoặc các triệu chứng liên quan khác. Ngay cả khi mức độ tác dụng chỉ ở mức nhẹ hoặc trung bình, nhưng tác dụng không mong muốn này có thể gây nguy hiểm cho bệnh nhân khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Điều này đặc biệt đúng khi mới bắt đầu điều trị và sau khi tăng liều.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Liều dùng:
Cách dùng, liều dùng:
-Cách dùng: Dùng đường uống. Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn. Thường dùng 1 lần trước khi đi ngủ hoặc chia 2 lần ( 1 lần buổi sáng, 1 lần liều cao buổi tối trước khi đi ngủ).Không bẻ vỡ viên trước khi dùng.
-Liều dùng:
Người lớn: Liều khởi đầu 15 mg/ngày, nếu không đáp ứng lâm sàng rõ có thể tăng tới liều tối đa 45 mg, với khoảng cách ít nhất 1-2 tuần giữa các lần thay đổi liều. Thời gian tối ưu điều trị duy trì thuốc chống trầm cảm chưa được xác định rõ. Cần duy trì điều trị ít nhất 6 tháng đối với một đợt trầm cảm cấp. Cần giảm liều từ từ Mirtazapin trước khi ngừng thuốc để tránh hội chứng cai thuốc.
Người cao tuổi: Liều giống với liều người lớn. Không cần hiệu chỉnh liều, tuy vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
-Người suy thận, suy gan: Caafn cân nhắn giảm liều cho bệnh nhân suy gan ( độ thanh thải của mirtazapin giảm 30%) và bệnh nhân suy thận ( độ thanh thải của mirtazapin giảm từ 30%-50%).
Giá: 1 VNĐ
Chỉ định:
Chỉ định:
Điều trị các đợt trầm cảm nặng.
Thành phần:
Thành phần:
Mirtazapin ...........................................................................................................................30 mg
Hãng sản xuất: Dược phẩm Trung Ương 3
Mô tả sản phẩm:
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
-Nếu có thể không nên sử dụng Mirtazapin cho bệnh nhân dưới 18 tuổi do có nguy cơ cao tự sát hoặc các hành vi chống đối. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, phải theo dõi chặt bệnh nhân. Cần thông báo cho gia đình bệnh nhân để theo dõi những hành vi bất thường của bệnh nhân (kích động, cáu gắt, chống đối)
-Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ. Phải theo dõi chặt bệnh nhân có tiền sử hưng cảm và bệnh lưỡng cực( hưng/trầm cảm) trong khi điều trị giai đoạn trầm cảm. Phải ngừng Mirtazapin khi hưng cảm.
-Thận trọng với bệnh nhân có bệnh mạch vành, bệnh mạch não hoặc các bệnh lý khác, có thể gây tụt huyết áp do nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
-Thận trọng với bệnh nhân suy gan do khả năng tăng độc tính của mirtazapin và tổn thương gan. Cần ngừng thuốc ngay nếu xuất hiện vàng da trong quá trình điều trị.
-Thận trọng với bệnh nhân suy thanaj trung bình và nặng do khả năng tăng độc tính của mirtazapin.
-Cần nghỉ ít nhất 2 tuần kể từ khi ngừng điều trị bằng mirtazapin trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế monoamino oxidase(IMAO) để tránh xuất hiện hội chứng serotonin. Tương tự cần nghỉ ít nhất 2 tuần kể từ khi ngừng điều trị IMAO trước khi bắt đầu điều trị bằng mirtazapin.
-Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh.
-Thận trọng khi sử dụng mirtazapin cho bệnh nhân có rối loạn tiểu tiện, glocom góc mở hoặc có tăng nhãn áp.
-Cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của ức chế tủy xương như sốt, đau họng, viêm miệng hoặc các triệu chứng khác của nhiễm khuẩn. Nếu xuất hiện các dấu hiệu này trong quá trình điều trị nên ngừng thuốc ngay và làm xét nghiệm công thức máu cho bệnh nhân.
-Cần giảm liều từ từ khi dừng điều trị bằng mirtazapin, tránh ngừng thuốc đột ngột để tránh hội chứng cai thuốc.
Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR):
Thường gặp, ADR>1/100:
-Ngủ gà, chóng mặt, ác mộng, lú lẫn, mệt mỏi.
-Tăng cholesterol huyết thanh, tăng triglycerid huyết thanh.
-Nôn, buồn nôn, chán ăn, đau thượng vị, táo bón, khô miệng, tăng cảm giác thèm ăn và tăng cân.
-Tăng huyết áp, giãn mạch, phù ngoại vi, phù.
-Tiểu tiện nhiều lần.
-Đau cơ, đau lưng, đau khớp, run, cảm giác yếu chi.
-Khó thở, hội chứng giả cúm.
Hiếm gặp, ADR<1/1000:
Mất bạch cầu hạt, mất nước, tăng transaminase, giảm bạch cầu trung tính, hạ huyết áp tư thế, co giật, xoắn đỉnh, giảm cân, giảm natri huyết, hội chứng ngoại tháp.
202212-0289 • 6798 Lượt xem • Ép vỉ Al/PVC. Hộp 10 vỉ × 10 viên nén.
Mỗi viên nén có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Cinarizin
25 mg
Phòng say tàu xe.
Rối loạn mạch máu não và mạch máu ngoại vi khác.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Cách dùng
Cinarizin được dùng đường uống, nên uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Say tàu xe: Người lớn: 25 mg, 2 giờ trước khi đi tàu xe; sau đó 15 mg, cách 8 giờ một lần trong cuộc hành trình nếu cần (trong trường hợp này, bệnh nhân có thể chọn các chế phẩm khác có hàm lượng phù hợp hơn).
Rối loạn mạch máu não: 75 mg x 1 lần/ngày.
Rối loạn mạch máu ngoại vi: 75 mg x 2-3 lần/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với cinarizin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
Cũng như các thuốc kháng histamin khác, cinarizin có thể gây khó chịu vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm sự kích ứng dạ dày.
Cinarizin chỉ nên được sử dụng ở bệnh nhân bị Parkinson nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ có thể làm nặng thêm căn bệnh này.
Chưa có nghiên cứu cụ thể trên các bệnh nhân rối loạn chức năng gan hoặc thận. Do đó, cinarizin nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân này.
Tránh dùng cinarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
Cần thận trọng khi dùng cinarizin liều cao cho người bệnh giảm huyết áp vì có thể gây giảm áp lực máu.
Thận trọng với tá dược
Sản phẩm có chứa lactose. Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Sản phẩm có chứa tinh bột mì, vì vậy không nên dùng cho bệnh nhân dị ứng với tinh bột mì (trừ trường hợp bị bệnh celiac).
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trộ hơn so với nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú
Không có dữ liệu về sự bài tiết của cinarizin trong sữa mẹ. Cinarizin không được khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ đang trong thời kì cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Cinarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt là lúc mới khởi đầu điều trị. Bệnh nhân đang sử dụng cinarizin nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Tương tác của thuốc
Rượu, thuốc ức chế thần kinh trung ương hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng dùng chung với cinarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của các thuốc trên hoặc cinarizin.
Do tác dụng kháng histamin, cinarizin có thể ngăn các chỉ thị phản ứng da dương tính nếu dùng sản phẩm này 4 ngày trước khi tiến hành thử nghiệm.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Hệ cơ quan
Tần suất
Tác dụng phụ
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp
Buồn ngủ
Ít gặp
Hôn mê
Chưa rõ
Rối loạn vận động, rối loạn ngoại tháp (thường có liên quan đến trầm cảm), bệnh Parkinson, run
Rối loạn hệ tiêu hóa
Thường gặp
Buồn nôn, khó tiêu
Ít gặp
Nôn, đau bụng vùng thượng vị
Rối loạn gan mật
Chưa rõ
Vàng da tắc mật
Rối loạn da và các mô dưới da
Ít gặp
Tăng tiết mồ hôi, dày sừng dạng lichen, bao gồm lichen phẳng
Chưa rõ
Lupus ban đỏ bán cấp tính
Rối loạn cơ xương và các mô liên kết
Chưa rõ
Cứng cơ
Rối loạn các chức năng khác
Ít gặp
Mệt mỏi
Thường gặp
Tăng cân
QUÁ LIỀU VÀCÁCH XỬ TRÍ
Quá liều
Các ca quá liều cấp đã được báo cáo với liều dao động từ 90 đến 2.250 mg. Các triệu chứng và dấu hiệu quá liều thường gặp nhất bao gồm: nôn ói, thay đổi ý thức từ buồn ngủ đến chóng mặt và hôn mê, triệu chứng ngoại tháp, giảm trương lực cơ. Ở trẻ em, có thể gặp cơn động kinh. Trong hầu hết các trường hợp, hậu quả là không nghiêm trọng, tuy nhiên một số trường hợp tử vong do quá liều một hay nhiều thuốc, bao gồm cinarizin đã được báo cáo.
Xử trí
Cân nhắc sử dụng than hoạt trong vòng 1 giờ khi phát hiện bệnh nhân sử dùng quá liều cinarizin (ví dụ 15 mg/kg).
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho việc quá liều cinarizin, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ tùy theo biểu hiện lâm sàng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
202412-0329 • 1063 Lượt xem • Hộp 02 vỉ x 14 viên nang cứng.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nang cứng chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Pregabalin
75 mg
Tá dược
Vừa đủ
(*) Sản phẩm được chứng minh tương đương sinh học với biệt dược gốc.
Đau thần kinh
Pregabalin được chỉ định trong điều trị đau thần kinh ở người lớn.
Động kinh
Pregabalin được chỉ định điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn.
Rối loạn lo âu lan tỏa
Pregabalin được chỉ định điều trị rối loạn lo âu lan tỏa (Generalized Anxiety Disorder - GAD) ở người lớn.
Đau cơ xơ hóa
Pregabalin được chỉ định để điều trị chứng đau cơ xơ hóa (fibromyalgia).
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG
Liều dùng:
Khoảng liều dùng từ 150 mg đến 600 mg/ngày, chia thành 2 đến 3 lần.
Đau thần kinh
Điều trị với pregabalin có thể bắt đầu với liều 150 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày sau khoảng thời gian 3 - 7 ngày, và nếu cần, có thể tăng đến liều tối đa 600 mg/ngày sau khoảng 7 ngày điều trị thêm.
Đau cơ xơ hóa
Liều thông thường với hầu hết bệnh nhân là từ 300 mg đến 450 mg/ngày được chia làm 2 lần. Một số bệnh nhân có thể đạt hiệu quả điều trị tốt hơn với liều 600 mg/ngày. Nên khởi đầu với liều 75 mg, 2 lần /ngày (tức 150 mg/ngày) và có thể tăng lên đến 150 mg, 2 lần/ngày (tức 300 mg/ngày) trong vòng 1 tuần tùy theo hiệu quả và khả năng dung nạp. Bệnh nhân không có đáp ứng đầy đủ với liều 300 mg/ngày có thể tăng lên liều 225 mg, 2 lần/ngày (tức 450mg/ngày). Nếu cần thiết, ở một số bệnh nhân, tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể tăng lên mức liều tối đa là 600 mg/ngày sau 1 tuần điều trị thêm.
Động kinh
Có thể bắt đầu điều trị bằng pregabalin với liều 150 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày sau 1 tuần. Có thể tăng đến liều tối đa 600 mg/ngày sau 1 tuần điều trị thêm.
Rối loạn lo âu lan tỏa
Khoảng liều dùng từ 150 mg - 600 mg mỗi ngày được chia thành hai hoặc ba lần. Cần thường xuyên đánh giá lại nhu cầu điều trị.
Có thể bắt đầu điều trị bằng pregabalin với liều 150 mg/ngày. Dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể tăng liều tới 300 mg/ngày sau 1 tuần điều trị. Sau khi điều trị thêm 1 tuần liều dùng có thể tăng tới 450 mg/ngày. Có thể tăng đến liều tối đa 600 mg/ ngày sau 1 tuần điều trị thêm.
Ngưng sử dụng pregabalin
Nếu phải ngưng dùng pregabalin cần giảm liều từ từ trong thời gian tối thiểu là 1 tuần.
Bệnh nhân suy thận
Giảm liều trên các bệnh nhân tổn thương chức năng thận phải tùy theo từng cá nhân và theo tốc độ thanh thải creatinin (CLcr) (xem mục Đặc tính dược động học, Đặc tính dược động học phần dược động học ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt), được trình bày trong bảng 1 sử dụng công thức dưới đây:
Với các bệnh nhân đang phải thẩm tách máu, liều hàng ngày của pregabalin cần được điều chỉnh tùy theo chức năng thận. Bên cạnh liều dùng hàng ngày, nên dùng một liều bổ sung ngay sau mỗi 4 giờ thẩm tách máu (xem bảng 1)
Bảng 1. Điều chỉnh liều pregabalin theo chức năng thận:
Thanh thải creatinin
CLcr (ml/phút)
Tổng liều pregabalin hàng ngày
(mg/ngày)*
Chế độ liều
≥ 60
150
300
450
600
BID hoặc TID
30 - 60
75
150
225
300
BID hoặc TID
15 - 30
25 – 50
75
100 – 150
150
QD hoặc TID
< 15
25
25 – 50
50 – 75
75
QD
Liều bổ trợ sau khi thẩm tách máu (mg)**
Bệnh nhân dùng liều đơn 25 mg/ngày: dùng thêm một liều bổ sung 25 mg hoặc 50 mg
Bệnh nhân dùng liều đơn 25 – 50 mg/ngày: dùng thêm một liều bổ sung 50 mg hoặc 75 mg
Bệnh nhân dùng liều đơn 50 – 75 mg/ngày: dùng thêm một liều bổ sung 75 mg hoặc 100 mg
Bệnh nhân dùng liều đơn 75 mg/ngày: dùng thêm một liều bổ sung 100 mg hoặc 150 mg
TID = Chia thành 3 liều/ngày.
BID = Chia thành 2 liều/ngày.
QD = Liều đơn/ngày.
* Tổng liều hàng ngày (mg/ngày) cần chia theo chế độ liều nói trên để cung cấp mg/liều.
** Liều bổ sung là liều bổ sung thêm duy nhất
Dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan
Không cần chỉnh liều trên các bệnh nhân suy gan (xem mục Đặc tính dược động học, phần dược động học ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt).
Dùng thuốc cho trẻ em và thiếu niên (12 - 17 tuổi)
Sự an toàn và hiệu quả của pregabalin cho trẻ em dưới 12 tuổi và thiếu niên chưa được thiết lập.
Không nên dùng thuốc cho trẻ em.
Dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi)
Người cao tuổi có thể cần giảm liều pregabalin do chức năng thận suy giảm (xem mục Đặc tính dược động học, phần dược động học ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt).
Cách dùng: Viên nang cứng NEURALMIN 75 được dùng đường uống, dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với pregabalin và/hoặc bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
201912-0110 • 9992 Lượt xem • Hộp 5 vỉ x 10 viên nang.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nang Piroton 400 có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Piracetam
400 mg
Cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh.
Điều trị chứng chóng mặt.
Người cao tuổi: suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
Điều trị nghiện rượu.
Điều trị thiếu máu hồng cầu liềm, điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em.
Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Cách dùng: dùng uống.
Liều thường dùng cho người lớn: 1,8 g – 2,4 g/ngày, tùy theo chỉ định, chia đều 2 lần hoặc 3-4 lần
Liều thường dùng cho trẻ em: 50 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4 g/ngày.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: liều ban đầu 9 – 12 g/ngày, liều duy trì 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong ba tuần.
Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2-3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3-4 ngày/lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa 20 g/ngày.
Liều sử dụng nên giảm ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận từ nhẹ đến vừa dựa vào độ thanh thải creatinin (CC):
CC từ 50 - 79 ml/phút: 2/3 liều thường dùng, chia làm 2 hoặc 3 lần.
CC từ 30 - 49 ml/phút: 1/3 liều thường dùng, chia làm 2 lần.
CC từ 20 - 29 ml/phút: 1/6 liều thường dùng, 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút): không được dùng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Suy thận nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Người mắc bệnh Huntington.
Người bệnh suy gan.
THẬN TRỌNG
Do Piracetam thải trừ qua thận nên thận trọng đối với bệnh nhân suy thận.
Với bệnh nhân rối loạn huyết động học, phẫu thuật lớn hoặc chảy máu trầm trọng do Piracetam có ảnh hưởng đến quá trình hoạt hóa tiểu cầu.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
201912-0109 • 10431 Lượt xem • Hộp 5 vỉ x 10 viên nén dài bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén bao phim Piroton 800 có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Piracetam
800 mg
Cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh.
Điều trị chứng chóng mặt.
Người cao tuổi: suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
Điều trị nghiện rượu.
Điều trị thiếu máu hồng cầu liềm, điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em.
Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn: 1.8g-2.4g/ngày, tùy theo chỉ định, chia đều 2 lần hoặc 3-4 lần.
Trẻ em: 50 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1.2-2.4g/ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4.8g/ngày trong những tuần đầu.
Điều trị nghiện rượu: 12g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: 2.4g/ngày.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: liều ban đầu 9-12g/ngày, liều duy trì 2.4g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
Thiếu máu hồng cầu liềm: 160mg/kg/ngày, chia đều 4 lần.
Điều trị giật rung cơ: 7.2g/ngày, chia làm 2-3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3-4 ngày/lần, tăng thêm 4.8g mỗi ngày cho tới liều tối đa 20g/ngày.
Liều nên giảm ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận từ nhẹ đến vừa dựa theo độ thanh thải creatinin (xem chi tiết ở tờ HDSD).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Suy thận nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Người mắc bệnh Huntington.
Người bệnh suy gan.
THẬN TRỌNG
Do Piracetam thải trừ qua thận nên thận trọng đối với bệnh nhân suy thận.
Với bệnh nhân rối loạn huyết động học, phẫu thuật lớn hoặc chảy máu trầm trọng do Piracetam có ảnh hưởng đến quá trình hoạt hóa tiểu cầu.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
201912-0122 • 13803 Lượt xem • Hộp 5 vỉ x 10 viên nang
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nang cứng SENTIPEC 50 chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Sulpirid
50 mg
Ổn định thần kinh, giải lo âu.
Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.
Các rối loạn hành vi nặng ( kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn) ở trẻ trên >14 tuổi.
LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG
Sentipec 50 được dùng bằng đường uống.
Người lớn: Các triệu chứng lo âu ở người lớn 50 - 150 mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.
Trẻ em: Rối loạn hành vi nặng ở trẻ
Trẻ > 14 tuổi: uống 3 - 5 mg/kg/ngày.
Trẻ < 14 tuổi: không có chỉ định.
Người cao tuổi: dùng giống như liều cho người lớn nhưng dùng liều khởi đầu thấp rồi tăng dần: khời đầu 50 – 100 mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng liều đến liều hiệu quả.
Người suy thận: giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút. Dùng liều bằng 2/3 liều bình thường.
Từ 10 – 30 ml/ phút. Dùng liều bằng ½ liều bình thường.
Độ thanh thải creatinin < 10 ml/ phút. Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường.
Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường.
Trường hợp suy thận vừa và nặng – không nên dùng sulpirid, nếu có thể.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với sulpirid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
U tủy thượng thận.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp: mất ngủ hoặc buồn ngủ, tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
Ít gặp: kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng parkinson, trên tim - khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
Hiếm gặp: chứng vú to ở đàn ông, loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh, hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp, hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Liều dùng:
Cách dùng:
- Dùng đường uống.
- SERTLOFT có thể dùng cùng hoặc xa bữa ăn. Nên uống thuốc một lần mỗi ngày vào buổi sáng hoặc chiều.
Giá: 1 VNĐ
Chỉ định:
Chỉ định:
- Chứng trầm cảm.
- Chứng hoảng sợ kèm hoặc không kèm sợ khoảng trống.
- Chứng rối loạn ám ảnh – cưỡng bức.
- Trạng thái căng thẳng tâm lý sau chấn thương.
- Rối loạn cảm xúc trước kỳ kinh.
- Chứng xuất tinh sớm.
- Ghét sợ xã hội.
Thành phần:
Sertralin..................................................................................................50 mg.
(Dưới dạng 55,95 mg sertralin hydroclorid)
Hãng sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Trung ương 3
Mô tả sản phẩm:
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với thuốc hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đang dùng hoặc đã dùng IMAO trong vòng hai tuần, có thể dẫn đến tử vong.
- Đang dùng pimozid.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kì mang thai
Không khuyến cáo dùng SERTLOFT cho người mang thai, trừ khi lợi ích đối với mẹ vượt nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
SERTLOFT phân bố vào sữa mẹ nên có thể gây tác dụng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Vì vậy, phụ nữ đang cho con bú dùng SERTLOFT phải rất thận trọng, không khuyến cáo.