Dược Sĩ Tư Vấn ( 7h00 - 22h00 )
Thuốc bổ phổi là những sản phẩm có công dụng hỗ trợ sức khoẻ phổi, cải thiện hô hấp, làm dịu cơn ho, và phòng ngừa một số bệnh lý liên quan đến phổi như viêm phế quản, hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, hoặc phổi yếu do thói quen hút thuốc lá, sống trong môi trường ô nhiễm.
Thuốc bổ phổi là gì?
Bên cạnh đó, thành phần trong một số loại thuốc bổ phổi còn có thể giúp tăng cường sức đề kháng của cơ thể. Cụ thể các tác dụng chính của thuốc bổ phổi đối với hệ hô hấp như sau:
Làm sạch phổi: các loại thuốc bổ có tác dụng hỗ trợ loại bỏ độc tố, bụi bẩn, khói thuốc, những chất ô nhiễm từ môi trường ra khỏi phổi.
Giảm viêm nhiễm: cải thiện tình trạng viêm nhiễm ở các bệnh lý viêm phế quản, viêm họng, viêm phổi.
Tăng cường đề kháng hệ hô hấp: các thành phần trong thuốc bổ phổi thường là vitamin, khoáng chất, các chất kích thích miễn dịch tự nhiên nên chống lại tác nhân gây hại như vi khuẩn, virus hiệu quả.
Giảm ho và hỗ trợ tiêu đờm: hỗ trợ làm loãng đờm nên dễ dàng loại bỏ đờm ra khỏi đường hô hấp, giảm tình trạng ho dai dẳng cũng như giúp người bệnh dễ thở hơn.
Phục hồi tổn thương của tế bào phổi: Thuốc bổ phổi có chứa thảo dược giúp tái tạo mô phổi, làm lành các vết thương trên niêm mạc phổi, đặc biệt với những đối tượng thường hút thuốc lá hoặc mắc bệnh mạn tính liên quan đến phổi.
Việc sử dụng sản phẩm bổ phổi là cần thiết đối với những đối tượng dưới dây:
Người thường xuyên làm việc trong môi trường ô nhiễm như những công nhân, thợ xây hay các thành phố đông đúc thường có môi trường nhiều khói bụi, khí độc hóa chất gây ra triệu chứng như viêm phổi, đau họng, đờm đặc.
Người hút thuốc lá thụ động hoặc chủ động.
Người mắc các bệnh lý hô hấp mãn tính như hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, lao phổi đã điều trị.
Người mới ốm dậy sau nhiễm khuẩn hô hấp như người bị viêm phổi, nhiễm Covid 19, cúm.
Người cao tuổi thường có chức năng hô hấp suy giảm nên việc sử dụng thuốc bổ phổi nhằm phòng tránh các bệnh lý liên quan về phổi.
Vận động viên, người làm việc thể lực mạnh mong muốn tăng cường chức năng hô hấp, sức bền của phổi.
Vì vậy việc sử dụng thuốc bổ phổi rất cần thiết không chỉ cho những người mắc bệnh lý mà còn là biện pháp phòng tránh bệnh và nâng cao sức khỏe hô hấp.
Trong thành phần của các thực phẩm và thuốc bổ phổi nên có chứa các chất giúp làm sạch phổi, tăng cường hô hấp, giảm viêm, chống oxy hoá, cụ thể về một số thành phần bên dưới:
Một trong những nhóm chất chính giúp bổ phổi là các chất chống oxy hoá, thường gặp như các vitamin C, Vitamin E, Beta-carotene, selen, glutathione…Những chất này có vai trò trung hòa các gốc tự do gây hại đến tế bào phổi, giảm nguy cơ lão hoá của các mô phổi. Như vậy nhóm chất này không chỉ giúp bảo vệ phổi mà còn hỗ trợ phục hồi sau viêm phế quản, viêm phổi hay thậm chí bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Các thành phần này giúp tăng cường sức khỏe hô hấp thông qua kích thích hệ thống miễn dịch của cơ thể. Một số thành phần thường gặp như Thymomodulin, Beta-glucan, Kẽm…mang lại những công dụng cụ thể như:
Beta-glucan giúp kích hoạt các tế bào miễn dịch như đại thực bào và bạch cầu trung tính, từ đó nâng cao khả năng nhận diện và tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
Kẽm tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá quan trọng trong cơ thể, trong đó có kích thích sản xuất các tế bào miễn dịch, đồng thời cũng tái tạo mô và tăng vận chuyển oxy cho hệ hô hấp.
Thymomodulin đã được chứng minh lâm sàng là giúp điều hòa miễn dịch, do đó mang lại nhiều lợi ích đối với trẻ em, người già và người suy giảm miễn dịch, góp phần ngăn ngừa tái phát các bệnh hô hấp mạn tính.
3.2.1 Thảo dược hỗ trợ phổi
Các sản phẩm bổ phổi từ thảo dược được ưa chuộng bởi tính an toàn và hiệu quả lâu dài. Một số thảo dược đã được nghiên cứu và công nhận về khả năng hỗ trợ chức năng có tác dụng làm sạch phổi, làm dịu các cơn ho và giảm viêm nhiễm như:
Xuyên tâm liên: Theo Đông y, xuyên tâm liên có vị đắng, tình hàn được dùng nhiều trong các bài thuốc bổ phổi chống viêm, giảm đau, phù nề đường hô hấp.
Nhân sâm: hỗ trợ hoạt huyết, bổ khí và cung cấp các dưỡng chất tăng cường sức đề kháng, cải thiện sức bền, chức năng phổi, phù hợp với những cao tuổi có sức khỏe phổi suy yếu, mệt mỏi kéo dài, suy hô hấp nhẹ.
Xuyên bối mẫu: có công dụng tiêu đờm, giảm ho, làm mát phổi, hiệu quả trong tình trạng ho lâu ngày, ho có đờm.
Tỳ bà diệp: trong Đông y có tác dụng thanh phế chỉ khái, làm mát phổi, trừ ho, tiêu viêm, hỗ trợ điều trị các tình trạng viêm phế quản, ho do phế nhiệt.
Cát cánh: thành phần cho thấy vai trò trong điều trị ho, hen suyễn và bệnh phổi mạn tính.
Cam thảo: có tính vị ngọt, ấm giúp làm dịu niêm mạc hô hấp, kháng viêm trong điều trị ho, đau họng, giúp điều hoà vị thuốc, các thành phần khác phát huy công dụng tốt hơn.
Tỏi, gừng: có tính kháng khuẩn, kháng nấm, kháng virus rất cao, nên làm sạch phế quản, giảm các tình trạng viêm họng, cảm lạnh, bảo vệ phổi khỏi tác nhân gây bệnh như khói thuốc lá.
Tảo xoắn: được coi là chất giàu dinh dưỡng với các hàm lượng cao protein, vitamin nhóm B, Sắt, canxi… hỗ trợ phục hồi rất tốt trong các trường hợp viêm phổi, tổn thương các tế bào phổi.
Các thảo dược này có thể hoạt động hiệp đồng với nhau để làm sạch đường thở, giảm kích ứng niêm mạc phổi, đồng thời tăng khả năng đề kháng của cơ thể đối với các tác nhân gây bệnh từ môi trường.
====> Xem thêm bài viết: [BÁC SĨ KHUYÊN DÙNG] 10+ thuốc bổ não giá hợp lý và cho tác dụng nhanh
Người dùng cần lưu ý một số vấn đề khi lựa chọn sản phẩm bổ phổi, để đảm bảo an toàn, hiệu quả trong quá trình sử dụng:
Cần lựa chọn từ những thương hiệu uy tín, có giấy phép lưu hành của Bộ Y tế, được kiểm định bởi các cơ quan có thẩm quyền, nếu sản phẩm nước ngoài cần được phân phối bởi công ty đã được cấp phép hoạt động. Không mua hàng trôi nổi trên mạng, ưu tiên chọn các sản phẩm có mã vạch, tem chống giả, có chứng nhận độ an toàn, kiểm nghiệm chất lượng.
Các thành phần bên trong cần đảm bảo tính an toàn, không gây hại khi dùng lâu dài, do đó người dùng cần xem kỹ bảng thành phần, tránh các sản phẩm có chứa corticoid, lựa chọn các thảo dược thiên nhiên, không gây kích ứng, không có chất tạo màu, chất bảo quản bên trong.
Để đạt hiệu quả tối ưu và tránh tác dụng phụ, cần tuân thủ dùng đúng theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất hoặc chuyên gia y tế. Lưu ý đến thời điểm dùng thuốc, số lần dùng và thời gian sử dụng để sản phẩm phát huy hiệu quả cao nhất. Do các thuốc bổ sẽ có tác động từ từ, nên người dùng cần duy trì ít nhất từ 2-3 tháng trong một đợt sử dụng.
Vì các hoạt chất trong thuốc bổ phổi có thể ảnh hưởng đến các thuốc điều trị bệnh về phổi, nên hãy tham khảo ý kiến dược sĩ, bác sĩ trước khi dùng thực phẩm bổ sung. Đồng thời bác sĩ cũng sẽ đưa ra lời khuyên hợp lý nhất cho các sản phẩm bạn nên lựa chọn phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
Lựa chọn các sản phẩm có mức giá phù hợp với thành phần, không nên chọn lựa sản phẩm quá rẻ cũng như quá đắt, có thể so sánh giữa các sản phẩm để có quyết định hợp lý nhất.
Giá liên hệ
Bách bộ (Radix Stemonae tuberosae)
Tỳ bà diệp (Folium Eriobotryae)
Cát cánh (Radix Platycodi grandiflori)
Bán hạ (Rhizoma Pinelliae)
Tang bạch bì (Cortex Mori albae radicis)
Bạc hà (Herba Menthae)
Mơ muối (Fructus Armeniacae praeparatus)
Thiên môn đông (Radix Asparagi cochinchinensis)
Bạch linh (Poria)
Ma hoàng (Herba Ephedrae)
Cam thảo (Radix Glycyrrhizae)
Phèn chua (Nhôm Kali sulfat dodecahydrat)
Tinh dầu Bạc hà (Oleum Menthae arvensis)
Tá dược: Đường trắng, Methylparaben,
Propylparaben, Ethanol 96%, nước tinh khiết vđ
Chỉ định: Chữa ho, tiêu đờm. Chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan, viêm họng, viêm phế quản.
Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 15 – 20 ml/lần.
Trẻ em:
Từ 3-6 tuổi: 5 – 7,5 ml/lần.
Trên 6 – 10 tuổi: 10- 15 ml/lần.
Đợt dùng từ 7-10 ngày.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Người đái tháo đường, phụ nữ có thai, người suy tim, dương hư, tự ra mồ hôi.
Trẻ em dưới 3 tuổi, trẻ có tiền sử động kinh, co giật do sốt cao
Dạng bào chế: Siro
Đặc tính dược lực học: Mã ATC: N/A
Đặc tính dược động học: Chưa có nghiên cứu.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 125 ml
Thận trọng chung: Chưa có nghiên cứu
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai
Không dùng được cho phụ nữ có thai
Thời kỳ cho con bú
Dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác: Không ảnh hưởng
Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác: Chưa có tài liệu báo cáo
Tác dụng không mong muốn: Chưa có tài liệu báo cáo
Quá liều và xử trí: Chưa có dữ liệu
Các dấu hiệu cần lưu ý và khuyến cáo: Chưa có tài liệu báo cáo
Điều kiện bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 300C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn: TCCS/15 – 14 – 031 – Z3
Trụ sở: 16 Lê Đại Hành – Minh Khai – Hồng Bàng – Hải Phòng
Nhà máy SX: Số 28 – Đường 351- Nam Sơn – An Dương – Hải Phòng
Điện thoại: (0225)3747507/Fax: (0225)3823125
1.1. Nhóm giảm ho, long đờm
Bách bộ (Radix Stemonae tuberosae):
Chứa alkaloid có tác dụng ức chế trung tâm ho ở hành não, giúp giảm ho.
Có đặc tính kháng khuẩn, hỗ trợ làm sạch đường hô hấp.
Tỳ bà diệp (Folium Eriobotryae):
Có tác dụng thanh nhiệt, hóa đàm, giảm ho.
Giúp làm dịu cổ họng, giảm viêm họng.
Cát cánh (Radix Platycodi grandiflori):
Tác dụng long đờm mạnh, giúp đẩy dịch nhầy ra khỏi phế quản.
Kháng khuẩn, kháng viêm, bảo vệ niêm mạc đường hô hấp.
Bán hạ (Rhizoma Pinelliae)
Hỗ trợ tiêu đờm, giảm ho.
Giúp giảm kích ứng niêm mạc hô hấp.
1.2. Nhóm giãn phế quản, chống co thắt
Tang bạch bì (Cortex Mori albae radicis):
Tác dụng long đờm, giảm ho, hỗ trợ giãn phế quản.
Giúp giảm viêm trong viêm phế quản mạn tính.
Ma hoàng (Herba Ephedrae):
Chứa alkaloid ephedrin có tác dụng giãn phế quản mạnh, giúp dễ thở hơn.
Hỗ trợ điều trị hen suyễn, viêm phế quản.
1.3. Nhóm thanh nhiệt, sát khuẩn, kháng viêm
Bạc hà (Herba Menthae) & Tinh dầu Bạc hà (Oleum Menthae arvensis):
Có tác dụng làm mát, thông mũi, giảm nghẹt mũi.
Hỗ trợ sát khuẩn và giảm viêm họng.
Cam thảo (Radix Glycyrrhizae):
Chứa glycyrrhizin có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng.
Giúp làm dịu cổ họng, giảm kích ứng niêm mạc.
Phèn chua (Nhôm Kali sulfat dodecahydrat):
Có tác dụng sát khuẩn, làm sạch cổ họng.
Hỗ trợ điều trị viêm họng, viêm amidan.
1.4. Nhóm bổ phế, tăng cường đề kháng
Thiên môn đông (Radix Asparagi cochinchinensis):
Giúp dưỡng phế, bổ âm, hỗ trợ làm dịu niêm mạc đường hô hấp.
Hỗ trợ giảm ho kéo dài.
Mơ muối (Fructus Armeniacae praeparatus):
Chứa acid hữu cơ giúp làm dịu cổ họng, giảm đau họng.
Có tác dụng kháng khuẩn, hỗ trợ trị ho.
Bạch linh (Poria):
Giúp tăng cường miễn dịch, giảm viêm.
Hỗ trợ cải thiện sức khỏe tổng thể.
Giảm ho, long đờm: Hỗ trợ đẩy đờm ra ngoài, làm sạch đường thở.
Giãn phế quản, giúp dễ thở: Hỗ trợ điều trị hen suyễn, viêm phế quản.
Kháng viêm, kháng khuẩn: Bảo vệ niêm mạc hô hấp, giảm viêm họng.
Dưỡng phế, tăng cường miễn dịch: Giúp cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh.
Lưu ý: Đánh giá dựa trên thành phần của sản phẩm Bổ Phế TW3 Chỉ Khái Lộ do nhà sản xuất công bố. Mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Quý khách hàng nên tham khảo ý kiến trực tiếp từ Bác sỹ/ Dược sỹ.
201912-0022 • 25810 Lượt xem • Hộp 30 gói x 1g thuốc bột
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi gói thuốc bột Acetylcystein Boston 100 có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Acetylcystein
100 mg
Điều trị rối loạn tiết dịch phế quản.
ACETYLCYSTEIN BOSTON 100 được chỉ định trong trường hợp:
Điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt là trong các rối loạn phế quản cấp tính như viêm phế quản cấp và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG
Cách dùng:
ACETYLCYSTEIN BOSTON 100 được dùng bằng đường uống. Hoà tan thuốc trong khoảng 100 ml nước
Liều lượng:
Trẻ em từ 2-7 tuổi: 1 gói/lần x 3 lần/ ngày.
Trẻ em trên 7 tuổi và người lớn: 2 gói/lần x 3 lần/ ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với acetylcystein hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Những người có tiền sử bị hen phế quản.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Những bệnh nhân hen suyễn cần được theo dõi chặt chẽ khi điều trị với acetylcystein; nếu co thắt phế quản xảy ra, cần phải dùng thuốc giãn phế quản dạng khí dung. Nếu cơn co thắt phế quản vẫn tiến triển, ngưng dùng acetylcystein lập tức.
Tăng thể tích dịch tiết loãng của phế quản có thể phát triển sau khi dùng acetylcystein, nếu ho cũng không thể thích hợp để duy trì đường thông khí trong quá trình điều trị với acetylcystein, cần sử dụng dụng cụ hút dịch cơ học hoặc đặt ống nội khí quản.
Cần thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử bệnh loét đường tiêu hóa vì các thuốc làm tiêu đờm có nguy cơ phá vỡ hàng rào niêm mạc bảo vệ của dạ dày.
Cần thận trọng khi dùng thuốc vì thuốc có chứa tá dược màu vàng số 6 nên có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
Do thuốc chứa aspartam nên có thể gây ra phản ứng bất lợi cho người bị phenylceton niệu.
Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
201912-0117 • 24710 Lượt xem • Hộp 30 gói x 1g thuốc bột
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi gói thuốc bột Acetylcystein Boston 200 có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Acetylcystein
200 mg
Điều trị rối loạn tiết dịch phế quản.
ACETYLCYSTEIN BOSTON 200 được chỉ định trong trường hợp:
Điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt là trong các rối loạn phế quản cấp tính như viêm phế quản cấp và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Cách dùng:
ACETYLCYSTEIN BOSTON 200 được dùng bằng đường uống. Hoà tan thuốc trong khoảng 100 ml nước
Liều lượng:
Trẻ em từ 2-7 tuổi: 1 gói/lần x 2 lần/ ngày.
Trẻ em trên 7 tuổi và người lớn: 1 gói/lần x 3 lần/ ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với acetylcystein hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Những người có tiền sử bị hen phế quản.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Những bệnh nhân hen suyễn cần được theo dõi chặt chẽ khi điều trị với acetylcystein; nếu co thắt phế quản xảy ra, cần phải dùng thuốc giãn phế quản dạng khí dung. Nếu cơn co thắt phế quản vẫn tiến triển, ngưng dùng acetylcystein lập tức.
Tăng thể tích dịch tiết loãng của phế quản có thể phát triển sau khi dùng acetylcystein, nếu ho cũng không thể thích hợp để duy trì đường thông khí trong quá trình điều trị với acetylcystein, cần sử dụng dụng cụ hút dịch cơ học hoặc đặt ống nội khí quản.
Cần thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử bệnh loét đường tiêu hóa vì các thuốc làm tiêu đờm có nguy cơ phá vỡ hàng rào niêm mạc bảo vệ của dạ dày.
Cần thận trọng khi dùng thuốc vì thuốc có chứa tá dược màu vàng số 6 nên có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
Do thuốc chứa aspartam nên có thể gây ra phản ứng bất lợi cho người bị phenylceton niệu.
Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Liều dùng:
Siro Fixhokap được dùng theo đường uống:
Người lớn: 10 - 15 ml (tương đương 3 - 4,5mg terbutalin sulfar) x 3 lần /ngày.
Trẻ em: 0,25 ml (tương đương 0,075 mg terbutalin sulfar)/kg cân nặng x3 lần/ngày.
Giá: 1 VNĐ
Chỉ định:
Chỉ định:
Điều trị duy trì bệnh hen phế quản, viêm phế quản mạn tính, khí phế thũng và các bệnh đường hô hấp khác có tình trạng tăng tiết nhầy và co thắt phế quản.
Thành phần:
Terbutalin sulfar ................................................................................................. 1,5 mg
Guaifenesin ....................................................................................................... 66,5 mg
Hãng sản xuất: DOPHARMA
Mô tả sản phẩm:
Chống chỉ định:
Chống chỉ định nếu quá mẫn với bất kỳ dược chất hay tá dược nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
-Tương tự các thuốc kích thích β2 khác, cần đặc biệt thận trọng trên bệnh nhân nhiễm độc tuyến giáp và bệnh nhân có bệnh tim mạch nghiêm trọng như bệnh tim do thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh, suy tim nặng
-Theo dõi chỉ số đường huyết được khuyến cáo trên bệnh nhân đái tháo đường sử dụng Fixhokap do nguy cơ tăng đường huyết do tác dụng kích thích β2.
-Thuốc kích thích β2 có thể gây hạ kali máu nghiêm trọng, cần đặc biệt thận trọng với bệnh nhân bị hen nặng vì tăng nguy cơ do thiếu oxy. Nguy cơ hạ kali máu có thể gia tăng khi sử dụng đồng thời với một số thuốc khác, trongg những trường hợp này cần phải theo dõi và kiểm soát chỉ số kali máu.
-Đối với vận động viên, Fixhokap có thể gây ra phản ứng dương tính với xét nghiệm doping.
-Fixhokap chứa sorbitol, bệnh nhân không dung nạp fructose di truyền, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng Fixhokap.
-Sorbitol có thể gây tác dụng nhuận tràng nhẹ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
-Không thấy có tác dụng gây quái thai trên bệnh nhân hay động vật. Tuy nhiên, vẫn nên thận trọng trong 3 tháng đầu thai kỳ.
-Ở trẻ sinh non, cơn hạ đường huyết thoáng qua đã được ghi nhận khi người mẹ được điều trị bằng thuốc kích thích β2.
-Terbutalin có thể tiết qua sữa mẹ, nhưng ảnh hưởng của liều điệu trị là rất thấp.
201912-0023 • 16447 Lượt xem • Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén AMBROXOL BOSTON chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Ambroxol hydroclorid
30 mg
Tan đàm, làm sạch đường hô hấp.
Điều trị các bệnh rối loạn tiết dịch phế quản ở người lớn, đặc biệt trong viêm phế quản cấp tính và đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Dùng cho người lớn.
Liều dùng
Liều dùng trung bình của ambroxol hydroclorid là từ 60 đến 120 mg/ngày được chia thành 2 lần/ngày, ví dụ 1 đến 2 viên nén, 2 lần/ngày.
Liều dùng 60 mg/ngày: sử dụng dạng chia liều 30 mg, 2 lần/ngày.
Liều dùng 120 mg/ngày: sử dụng dạng chia liều 60 mg, 2 lần/ngày.
Trong điều trị bệnh viêm phế quản cấp tính, nên tham khảo ý kiến bác sỹ nếu tình trạng bệnh không cải thiện hoặc các triệu chứng xấu đi trong quá trình điều trị.
Cách dùng
AMBROXOL BOSTON có thể được uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh quá mẫn với hoạt chất hoặc các tá dược của thuốc (xem phần Thành phần).
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Đã có báo cáo những phản ứng nghiêm trọng trên da như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson (SJS)/hội chứng Lyell và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP – Acute Generalized Exanthemous Pustulosis) liên quan đến việc sử dụng ambroxol hydroclorid. Nếu có dấu hiệu hoặc các triệu chứng phát ban (đôi khi liên quan đến mụn nước hoặc sự tổn thương niêm mạc), ngưng ngay lập tức việc điều trị bằng ambroxol hydroclorid và tham khảo ý kiến bác sỹ.
Việc kết hợp chất tiêu nhầy phế quản (bronchial mucomodifier) với chất giảm ho và/hoặc chất làm khô dịch tiết (atropin) là không hợp lý (xem phần Tương tác thuốc).
Đối với các bệnh nhân suy thận hoặc có bệnh gan nặng, AMBROXOL BOSTON có thể chỉ được sử dụng khi tham khảo ý kiến bác sỹ. Giống như bất kỳ thuốc nào được chuyển hóa qua gan sau đó được thải trừ qua thận, sẽ có sự tích lũy các sản phẩm chuyển hóa qua gan của ambroxol ở các bệnh nhân tổn thương thận nặng.
Sản phẩm viên nén AMBROXOL BOSTON có chứa lactose, vì vậy bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp liên quan đến sự không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galatose không nên dùng thuốc này.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Ambroxol hydroclorid qua hàng rào nhau thai.
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bất kỳ bằng chứng nào về tác dụng gây quái thai. Trong trường hợp không có tác dụng gây quái thai trên động vật, tác dụng gây dị tật thai nhi ở người được cho là không xảy ra.
Cho đến nay, sự thật từ các nghiên cứu được tiến hành kỹ lưỡng (well-conducted) trên người và động vật cho thấy các chất gây dị tật thai nhi ở người đã được chứng minh là gây quái thai ở động vật.
Về mặt lâm sàng, hiện tại chưa có đủ dữ liệu liên quan để đánh giá tác dụng gây dị tật hoặc gây độc cho thai nhi của ambroxol hydroclorid khi được sử dụng trong thai kỳ.
Sử dụng ambroxol hydroclorid sau tuần thứ 28 của thai kỳ không gây ra bất kỳ tác dụng gây độc nào.
Do đó, để phòng ngừa, tốt nhất không nên sử dụng ambroxol hydroclorid trong thai kỳ, đặc biệt là trong ba tháng đầu thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú
Ambroxol hydroclorid được bài tiết trong sữa mẹ.
Mặc dù chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn của ambroxol hydroclorid trên trẻ đang bú mẹ, nhưng không khuyến cáo sử dụng AMBROXOL BOSTON trong thời kỳ cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có báo cáo về việc sử dụng ambroxol hydroclorid ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng.
202311-0297 • 6309 Lượt xem • Vỉ Al/ PVC. Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén bao phim Dextro Boston có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Dextromethorphan hydrobromid
15 mg
Thành phần tá dược
vừa đủ
Dextro Boston dùng để điều trị triệu chứng ho không rõ nguyên nhân (ho kích ứng, ho tâm thần) ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.
Thuốc Dextro Boston dùng để điều trị triệu chứng ho không rõ nguyên nhân (ho kích ứng, ho tâm thần) ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, nuốt viên thuốc cùng một ít nước. Không dùng với bưởi hoặc nước cam đắng hay đồ uống có cồn.
Liều dùng
Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi: 1 viên (15 mg) mỗi 4 giờ hoặc 2 viên (30 mg)
6-8 giờ một lần. Tối đa 120 mg/ngày (8 viên).
DEXTRO BOSTON viên nén 15 mg không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với dextromethorphan hoặc với bất kỳ tá dược nào.
- Bệnh nhân COPD (bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính).
- Hen, ho do hen.
- Ho có đờm.
- Suy hô hấp hoặc viêm phổi.
- Điều trị đồng thời hoặc trong hai tuần trước đó có điều trị với: Thuốc chống trầm cảm ức chế monoamine oxidase (MAOI);Thuốc chống trầm cảm ức chế tái hấp thu serotonin (SSRI);
Bupropion; Linezolid; Procarbazine; Selegiline
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Ở những bệnh nhân bị bệnh gan hoặc thận, cần cân nhắc lợi ích/nguy cơ khi tính liều ở những bệnh nhân này vì sự chuyển hóa của dextromethorphan có thể bị thay đổi, .
Không nên dùng thuốc trong trường hợp bệnh nhân dùng thuốc an thần, suy nhược hoặc nằm liệt giường.
Ho mãn tính có thể là triệu chứng ban đầu của bệnh hen suyễn vì vậy thuốc này không chỉ định trong trường hợp ho mãn tính, đặc biệt ở trẻ em.
Không sử dụng thuốc này trong trường hợp ho dai dẳng hoặc mãn tính, chẳng hạn như do thuốc lá, vì nó có thể làm giảm khả năng long đờm và do đó làm tăng sự cản trở trên đường hô hấp.
Việc sử dụng dextromethorphan có thể liên quan đến việc giải phóng histamin, do đó nên tránh dùng trong trường hợp bệnh nhân bị viêm da cơ địa.
Hoạt chất dextromethorphan có khả năng gây nghiện nên sử dụng kéo dài nó có thể dẫn đến sự dung nạp và lệ thuộc về tinh thần và thể chất. Ở những bệnh nhân có xu hướng lạm dụng hoặc sự phụ thuộc, chỉ dùng thuốc dưới sự giám sát y tế nghiêm ngặt và khoảng thời gian ngắn.
Các trường hợp quá liều và phụ thuộc vào dextromethorphan đã được báo cáo. Đặc biệt thận trọng được khuyến cáo ở thanh thiếu niên và thanh niên, cũng như ở những bệnh nhân có tiền sử lạm dụng ma túy hoặc chất kích thích thần kinh. Do đó, khả năng này cần được tính đến vì có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Dextromethorphan được chuyển hóa bởi cytochrome P450 2D6 ở gan. Hoạt động của enzym này được xác định bởi gen. Khoảng 10% dân số nói chung là người chuyển hóa kém CYP2D6. Người chuyển hóa kém và bệnh nhân sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP2D6 có thể bị gia tăng hoặc kéo dài tác dụng của dextromethorphan. Do đó, cần thận trọng ở những bệnh nhân chuyển hóa kém CYP2D6 hoặc sử dụng chất ức chế CYP2D6.
Hội chứng serotonin
Các tác dụng serotonergic, bao gồm cả hội chứng serotonin đe dọa tính mạng, đã được báo cáo đối với dextromethorphan khi dùng đồng thời các tác nhân serotonergic, chẳng hạn như thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI), thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa serotonin (bao gồm cả thuốc ức chế monoamine oxidase [MAOI]) và Thuốc ức chế CYP2D6.
Hội chứng serotonin có thể bao gồm những thay đổi về trạng thái tâm thần, sự mất ổn định tự chủ, bất thường thần kinh cơ và các triệu chứng tiêu hóa.
Thuốc này không thể được sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
HẠN DÙNG
36 tháng (kể từ ngày sản xuất). 6 tháng kể từ ngày mở nắp.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Liều dùng:
Cách dùng và liều dùng:
Làm thuốc tiêu chất nhầy:
-Người lớn: 200 mg (viên) x 3 lần/ngày.
-Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 200 mg ( 1 viên) x 2 lần/ngày.
Làm thuốc giải độc quá liều paracetamol: Liều đầu tiên 140 mg/kg, tiếp theo cách 4 giờ uống 1 lần, liều 70 mg/kg thể trọng và uống tổng cộng thêm 17 lần.
Giá: 1 VNĐ
Chỉ định:
Chỉ định:
-Dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt, bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viên phế quản cấp và mạn và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
-Dùng làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol.
Thành phần:
Acetylcystein......................................................................................................200 mg
Hãng sản xuất: Dược phẩm Trung Ương 3
Mô tả sản phẩm:
Chống chỉ định:
-Tiền sử hen, quá mẫn với thành phần Acetylcystein. Trẻ em dưới 2 tuổi.
-Thuốc dùng an toàn cho cả phụ nữ có thai và cho con bú.
Quá liều và cách xử trí:
-Có trị chứng như triệu chứng phản vệ nhưng nặng hơn nhiều: Đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều khi đang điều trị nhiễm độc paracetamol. Điều trị quá liều theo triệu chứng.
Liều dùng:
-Trẻ em dưới 2 tuổi dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ (2,5 ml/lần X 2 lần/ngày).
-Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 2,5 ml/lần X 3 lần/ngày.
-Trẻ em từ 6 tuổi: 5 ml/lần X 3 lần/ngày.
-Người lớn: 5 - 7,5 ml/lần X 3 lần/ngày.
-Lắc kỹ trước khi dùng. Cũng như các chế phẩm có nguồn gốc thiên nhiên, Franzpans có thành phẩn hoạt chất là chiết xuất từ thực vật, do đó màu của sản phẩm đôi khi có thể bị thay đổi. Tuy nhiên, điều này không ảnh hưởng đến hiệu quả của Franzpans.
Giá: 0 VNĐ
Chỉ định:
Hỗ trợ làm giảm các triệu chứng viêm đường hô hấp, viêm phế quản mãn tính có kèm theo ho.
Thành phần:
Trong 100ml Franzpans có chứa:
- Cao khô lá thường xuân (Hederae helicis foliiextractum siccum) 0,7 g
- Thành phần khác vừa đủ.
Hãng sản xuất: Viện Pasteur
Mô tả sản phẩm:
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG :
Người lớn và trẻ em ho do cảm lạnh, nhiễm lạnh, ho do dị ứng thời tiết, ho gió, ho khan, ho có đờm, ho mãn tính, ho dai dẳng lâu ngày không khỏi, bị viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản.
BẢO QUẢN :
-Trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30oC.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI :
Chai 100ml
HẠN SỬ DỤNG :
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Ngày sản xuất và hạn sử dụng được ghi trên bao bì của sản phẩm.
LƯU Ý:
“Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh”
SỐ ĐK: 2121 /2018/ĐKSP
Liều dùng:
- Cách dùng:
Franxomuc được dùng bằng đường uống. Hoà tan thuốc trong khoảng 100 ml nước.
- Liều lượng:
Trẻ em từ 2 - 7 tuổi: 1 gói/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em trên 7 tuổi và người lớn: 2 gói/lần x 3 lần/ngày.
Giá: 1 VNĐ
Chỉ định:
Franxomuc được chỉ định trong trường hợp:
Điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt là trong các rối loạn phế quản cấp tính như viêm phế quản cấp và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
Không sử dụng trong trường hợp sau:
Quá mẫn với acetylcystein hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Những người có tiền sử bị hen phế quản.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thành phần:
Mỗi góiFranxomuc(gói 1g) có chứa:
- Hoạt chất: Acetylcystein: 100mg
- Tá dược.Lactose monohydrat, aspartam, acid ascorbic, màu vàng số 6 lake, mùi cam, silicon dioxid.
Hãng sản xuất: Dược phẩm Trung Ương 3
Mô tả sản phẩm:
Lưu ý khi sử dụng :
- Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
Những bệnh nhân hen suyễn cần được theo dõi chặt chẽ khi điều trị với acetỵlcystein; nếu co thắt phế quản xảy ra, cần phải dùng thuốc giãn phế quản dạng phun sương. Nếu cơn co thắt phế quản vẫn tiến triển, ngưng dùng acetylcystein lập tức.
Tăng thể tích dịch tiết loãng của phế quản có thể phát triển sau khi dùng acetylcystein, nếu ho cũng không thể thích hợp để duy trì đường thông khí trong quá trình điều trị với acetylcystein, cần sử dụng dụng cụ hút dịch cơ học hoặc đặt ống nội khí quản.
Cần thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử bệnh loét đường tiêu hóa vì các thuốc làm tiêu đờm có nguy cơ phá vỡ hàng rào niêm mạc bảo vệ của dạ dày.
Cẩn thận trọng khi dùng thuốc vì thuốc có chứa tá dược màu vàng số 6 nên có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
Do thuốc chứa aspartam nên có thê gây ra phản ứng bât lợi cho người bị phenylceton niệu.
Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose.
Tác dụng không mong muốn :
- Thường gặp:
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.
- Ít gặp
Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
Hô hấp: Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, ran ngáy.
Da: Phát ban, mày đay.
- Hiếm gặp:
Toàn thân: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.
Tương tác với các thuốc khác
Acetylcystein là một chất khử và tương kỵ với các chất oxy hóa. Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C,tránh ánh sáng.
Lái xe
Thuốc có thể gây buồn ngủ và nhức đầu nên cần thận trọng khi sử dụng cho người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Thai kỳ
Phụ nữ có thai: Đến nay chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về việc sử dụng acetylcystein ở phụ nữ có thai, chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu về việc bài tiết của acetylcystein qua sữa mẹ ở người. Tuy nhiên, acetylcystein có độc tính thấp và nguy cơ tiềm ẩn xuất hiện trên trẻ em không đáng kể khi điều trị nên thuốc có thể dùng cho phụ nữ cho con bú.
Đóng gói
Hộp 30 gói x 1g
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
Quá liều
- Quá liều.
Acetylcystein có các triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản ứng phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều, đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch, suy thận.
- Điều trị:
Quá liều theo triệu chứng.
Dược lực học
ATC: R05CB0L'
Acetylcystein, dẫn chất N - acetyl của amino acid tự nhiên 1 - cystein, là thuốc tiêu đờm.
Acetylcystein làm giảm độ nhớt của dịch tiết đường hô hấp có hoặc không chứa mủ bằng cách tách đôi cầu nối disulfur trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
Dược động học
Acetylcystein được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống.
Sinh khả dụng khi uống của acetylcystein thấp có thể do thuốc được chuyển hoá trong thành ruột và chuyển hoá bước đầu trong gan.
Do acetylcystein có ái lực đặc biệt với các mô phổi và dịch tiết của phế quản nên sau 3 giờ thì đạt được nồng độ hiệu quả.
Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân. Thời gian bán thải của acetylcystein toàn phần sau khi uống là 6,25 giờ.