Dược Sĩ Tư Vấn ( 7h00 - 22h00 )
201912-0084 • 22191 Lượt xem • Hộp 30 gói x 20g
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi gói hỗn dịch uống Bosphagel B chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Nhôm phosphat gel 20%
12,38 mg
Điều trị cơn đau, bỏng rát và tình trạng khó chịu do acid gây ra ở dạ dày hoặc thực quản.
Điều trị cơn đau, bỏng rát và tình trạng khó chịu do acid gây ra ở dạ dày hoặc thực quản.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dùng bằng đường uống.Nên uống thuốc khi xuất hiện cơn đau hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Liều thông thường: 1 – 2 gói x 2 – 3 lần/ngày.
Thời gian điều trị: Dùng hơn 6 gói mỗi ngày thường không đem lại lợi ích gì thêm. Nếu triệu chứng không giảm với liều 6 gói mỗi ngày thì nên hỏi ý kiến bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Các trường hợp mẫn cảm với nhôm phosphat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
Nếu điều trị thuốc kháng acid trong vòng 2 tuần mà không đỡ các triệu chứng như đầy bụng, ợ nóng, ợ chua thì phải đi khám bệnh.
Nếu táo bón, có thể dùng xen kẽ hoặc chuyển sang dùng thuốc kháng acid chứa magnesi.
Thận trọng với tá dược:
Sản phẩm có chứa sucrose và sorbitol, vì vậy bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp liên quan đến sự không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galatose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này. Cần thận trọng với bệnh nhân tiểu đường, thuốc có thể gây hại cho răng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Cũng như tất cả các thuốc, Bosphagel B dạng hỗn dịch uống có thể gây tác dụng phụ mặc dù không phải ai cũng gặp phải.
Tác dụng phụ thường gặp: Táo bón.
Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng hoặc nếu bạn bị bất kỳ tác dụng phụ nào mà không được nêu trong tờ hướng dẫn này.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Kinh nghiệm lâm sàng về sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai còn hạn chế và chưa có thông tin về sự bài tiết của thuốc vào sữa mẹ.
Chỉ dùng thuốc khi lợi ích mang lại cho mẹ lớn hơn nguy cơ gây ra cho thai nhi và trẻ bú mẹ
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Thành phần có trong thuốc Maxxcup 20mg gồm:
Omeprazol hàm lượng 20mg.
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Viên nang cứng Maxxcup 20mg được chỉ định trong các trường hợp:
Loét dạ dày, tá tràng kể cả do nguyên nhân sử dụng thuốc NSAID.
Điều trị nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét tá tràng (dùng kết hợp với kháng sinh).
Hội chứng Zollinger-Ellison.
Trào ngược dạ dày - thực quản với các triệu chứng ợ nóng, viêm thực quản...
Thuốc Maxxcup 20mg điều trị viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Omeprazole STADA 20mg - Thuốc ức chế tiết acid dịch vị dạ dày
Liều dùng Maxxcup 20mg cho từng trường hợp như sau:
Loét dạ dày, tá tràng (kể cả do dùng thuốc NSAID): Dùng 20mg/lần/ngày. Với bệnh nhân loét tá tràng điều trị trong 4 tuần, bệnh nhân loét dạ dày điều trị trong 8 tuần.
Nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét tá tràng: Sử dụng 20mg/lần x 2 lần/ngày, kết hợp với 1-2 kháng sinh.
Trào ngược dạ dày - thực quản: 20-40mg/lần/ngày điều trị trong 4-8 tuần, liều duy trì 20mg/lần/ngày.
Hội chứng Zollinger-Ellison: khởi đầu với liều 60mg/lần/ngày. Liều điều trị khuyến cáo nằm trong khoảng 20-10mg/ngày. Nếu bệnh nhân được chỉ định dùng liều trên 80mg/ngày hãy chia thành 2 lần.
Bệnh nhân suy gan nên dùng với liều 10-20mg/lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận, người già không cần điều chỉnh liều.
Dùng thuốc Maxxcup 20mg bằng đường uống, nuốt nguyên viên, không nhai hay nghiền viên. Uống thuốc khi bụng đói.
Chống chỉ định Maxxcup 20mg cho bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, táo bón.
Mệt mỏi, mất ngủ.
Nổi mề đay, mẩn ngứa, phát ban.
Tăng men gan, viêm gan, vàng da, bệnh não gan.
Chứng vú to ở nam.
Viêm thận kẽ.
Đau cơ, đau khớp.
Co thắt phế quản.
Phù ngoại biên, phản ứng quá mẫn, đổ mồ hôi, kích động, trầm cảm, ảo giác, lú lẫn, rối loạn thị giác.
Khô miệng, viêm miệng.
Omeprazol khi dùng cùng ciclosporin có thể làm tăng nồng độ trong máu của ciclosporin.
Omeprazol dùng với một số kháng sinh có thể làm tăng khả năng diệt trừ vi khuẩn Hp.
Omeprazol sẽ làm ức chế quá trinh chuyển hóa và làm tăng nồng độ trong huyết tương của một số thuốc chuyển hóa bởi CYP450 như Phenytoin, wafarin, Diazepam...
Ketoconazol, Itraconazol có thể bị giảm hấp thu khi dùng cùng với Omeprazol.
Khi dùng cùng Clarithromycin có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của Omeprazol.
Không sử dụng kết hợp Maxxcup 20mg với các thuốc khác có chứa Omeprazol.
Maxxcup 20mg có thể che lấp một số triệu chứng của u ác tính vì vậy cần loại trừ khả năng bị u ác tính trước khi dùng thuốc này cho bệnh nhân loét dạ dày.
Thận trọng khi dùng thuốc Maxxcup 20mg ở bệnh nhân suy gan.
Sử dụng thuốc đúng theo liều lượng khuyến cáo của bác sĩ.
Không dùng thuốc Maxxcup 20mg khi đã quá hạn sử dụng.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Agimepzol 20: Điều trị và dự phòng viêm loét dạ dày - tá tràng
Phụ nữ đang mang thai hay có ý định mang thai cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Maxxcup 20mg.
Maxxcup 20mg có thể vào được sữa mẹ và gây ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ vì vậy cần cân nhắc cho trẻ ngừng bú nếu mẹ buộc phải điều trị bằng Maxxcup 20mg.
Triệu chứng quá liều thuốc Maxxcup 20mg bao gồm lú lẫn, rối loạn thị giác, buồn ngủ, khô miệng, đau đầu, buồn nôn, đỏ bừng, đổ mồ hôi, tim đập nhanh... Khi quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng cho bệnh nhân.
Bảo quản Maxxcup 20mg ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thuốc Omez 20mg là sản phẩm của Dr. Reddy's Laboratories Ltd, được chỉ định để điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược thực quản. Sản phẩm có chứa thành phần chính là Omeprazole.
Thuốc Omicap-20 với thành phần gồm Omeprazole, có công dụng điều trị loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản. Sản phẩm được sản xuất bởi Micro Labs Limited.
Omeprazole là thuốc chống tiết dạ dày dẫn xuất benzimidazole thế và còn được gọi là thuốc ức chế bơm proton (PPI). Nó được sử dụng để cải thiện các tình trạng ợ hơi, ợ nóng, trào ngược dạ dày - thực quản, viêm loét dạ dày, tá tràng. Omeprazole hoạt động bằng cách ngăn chặn bước cuối cùng trong quá trình sản xuất axit dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu hệ thống enzyme H + / K + Adenosine triphosphatase (ATPase) có trên bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày, do đó ức chế tiết axit dạ dày. [1]
Hấp thu: Omeprazole được hấp thu một cách nhanh chóng với Sinh khả dụng khi dùng bằng đường uống khoảng 30-40%. Sau khi uống 0,5-3,5 giờ thuốc sẽ đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.
Phân bố: Omeprazole có thể phân bố vào sữa mẹ. Omeprazole liên kết với protein huyết tương khoảng 95%.
Chuyển hóa: Quá trình chuyển hóa của Omeprazole diễn ra ở gan là chủ yếu bởi isoenzym CYP2C19 tạo thành hydroxyomeprazole và chuyển hóa bằng CYP3A4 ở mức độ ít hơn tạo thành omeprazole sulfone.
Bài tiết: Omeprazole được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 77% dưới dạng chất chuyển hóa, một lượng nhỏ dưới dạng thuốc không đổi), nó được chuyển hóa ít qua phân. Thời gian bán thải của Omeprazole khoảng 0,5-1 giờ.
202002-0179 • 32843 Lượt xem • Hộp 30 gói x 15 g.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi gói hỗn dịch uống BOSTOGEL chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Nhôm hydroxyd gel 20% (tương đương với 351,9 mg Al(OH)3)
1759,5 mg
Magnesi hydroxyd paste 31% (tương đương với 400 mg Mg(OH)2)
1290,32 mg
Simethicon emulsion 30% (tương đương với 50 mg simethicon)
166,66 mg
Tá dược
vừa đủ
Giảm các triệu chứng: khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi.
OSTOGEL được chỉ định để giảm các triệu chứng: khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dùng đường uống.
Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi: 1 gói/lần, ngày 3 – 4 lần, sau bữa ăn khoảng 20 phút đến 1 tiếng, trước khi đi ngủ hoặc được yêu cầu.
Trẻ em ≤ 5 tuổi: Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Người cao tuổi: Sử dụng như liều người lớn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần dược chất hoặc tá dược của thuốc.
Bệnh nhân suy nhược trầm trọng, suy thận hoặc giảm phosphat huyết.
Cảnh báo và thận trọng
Nhôm hydroxyd có thể gây táo bón và các muối của magnesi làm giảm nhu động của ruột. Khi sử dụng liều cao có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm các trường hợp tắc nghẽn tiêu hóa hoặc tắc ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như suy thận, người cao tuổi.
Nhôm hydroxyd ít bị hấp thu ở đường tiêu hóa, do đó các ảnh hưởng toàn thân ít khi xảy ra ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, nếu sử dụng liều cao hoặc sử dụng thời gian dài, thậm chí là liều bình thường ở những bệnh nhân có chế độ ăn ít phosphat có dẫn đến thiếu hụt phosphat (do tạo liên kết nhôm phosphat) kèm theo tăng tái hấp thu từ xương, tăng calci niệu và nguy cơ mắc chứng nhuyễn xương. Nên hỏi ý kiến của bác sĩ trong trường hợp sử dụng thời gian dài và với bệnh nhân có nguy cơ cao mắc chứng nhuyễn xương.
Đối với bệnh nhân suy thận, nồng độ Al3+ và Mg2+ trong huyết tương tăng lên. Sử dụng liều cao hoặc thời gian dài các muối nhôm và magnesi ở những bệnh nhân này có thể dẫn đến giảm trí nhớ, nhiễm trùng máu.
Nhôm hydroxyd có thể không an toàn đối với những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin đang thẩm phân máu.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
201912-0087 • 16171 Lượt xem • Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nang Imoboston chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Loperamide hydrocloride
2 mg
Điều trị tiêu chảy cấp và mạn tính.
Điều trị triệu chứng của tiêu chảy cấp tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên đang được bác sĩ chẩn đoán sơ bộ.
Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu, tiêu chảy mạn tính do viêm đường ruột.
Bù điện giải là biện pháp không thể thay thế được.
Làm giảm thể tích chất thải cho những bệnh nhân có thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng
Cách dùng: IMOBOSTON được dùng bằng đường uống, nên uống viên nang với nước.
Liều dùng
Đối với bệnh tiêu chảy cấp
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khởi đầu là 2 viên nang (4 mg), sau đó 1 viên nang (2 mg) sau mỗi lần tiêu phân lỏng. Liều thường dùng 3 – 4 viên nang (6 mg-8 mg)/ngày. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 6 viên nang (12mg).
Điều trị triệu chứng các đợt tiêu chảy cấp liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên
- Liều khởi đầu là 2 viên nang (4 mg), sau đó 1 viên nang (2mg) sau mỗi lần đi phân lỏng hoặc tùy theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng tối đa hàng ngày không nên vượt quá 6 viên nang (12mg).
Người cao tuổi
- Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi.
Người suy thận
- Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Người suy gan
- Mặc dù chưa có đủ dữ liệu dược động học trên bệnh nhân suy gan, nhưng vẫn nên thận trọng khi dùng IMOBOSTON ở những bệnh nhân này do bị giảm chuyển hoá lần đầu tại gan.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
-Bệnh nhân quá mẫn cảm với loperamid hydrochlorid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân lỵ cấp, với đặc điểm có máu trong phân và sốt cao.
- Bệnh nhân bị viêm loét đại tràng cấp.
- Bệnh nhân bị viêm ruột do vi trùng xâm lấn như Salmonella, Shigella và Campylobacter.
- Bệnh nhân bị viêm đại tràng màng giả liên quan đến việc dùng kháng sinh phổ rộng.
- Không được sử dụng IMOBOSTON khi việc ức chế nhu động ruột có nguy cơ gây ra các biến chứng nặng bao gồm: tắc ruột, phình to đại tràng và phình to đại tràng nhiễm độc. Phải ngưng dùng IMOBOSTON ngay khi xuất hiện tắc ruột, táo bón, căng chướng bụng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
- Điều trị tiêu chảy bằng IMOBOSTON chỉ là điều trị triệu chứng. Cần có biện pháp điều trị đặc hiệu phù hợp khi có thể xác định được nguyên nhân gây tiêu chảy. Việc ưu tiên trong điều trị tiêu chảy cấp là ngăn ngừa và khôi phục việc mất nước và các chất điện giải. Điều này là đặc biệt quan trọng ở trẻ nhỏ và bệnh nhân ốm yếu và người cao tuổi bị tiêu chảy cấp. Sử dụng thuốc này không làm cản trở việc dùng các liệu pháp bù nước và điện giải thích hợp.
- Bởi vì việc tiêu chảy kéo dài có thể là chỉ điểm cho các tình trạng bệnh lý tiềm tàng nghiêm trọng hơn, thuốc này không nên được dùng trong một thời gian dài cho đến khi tìm ra các nguyên nhân thật sự gây tiêu chảy.
- Ở bệnh nhân tiêu chảy cấp, nếu lâm sàng không cải thiện trong vòng 48 giờ, không nên dùng tiếp IMOBOSTON và bệnh nhân nên tham khảo lời khuyên của bác sĩ.
- Bệnh nhân AIDS dùng thuốc này để điều trị tiêu chảy thì phải ngưng thuốc khi có những triệu chứng sớm nhất của căng chướng bụng. Đã ghi nhận vài trường hợp táo bón có nguy cơ gia tăng gây phình to đại tràng nhiễm độc ở bệnh nhân AIDS có viêm đại tràng nhiễm khuẩn do virus và vi khuẩn khi được điều trị bằng loperamid hydrochlorid.
- Thận trọng khi dùng thuốc này ở những bệnh nhân suy gan vì giảm chuyển hóa ban đầu qua gan, do đó có thể xảy ra quá liều, dẫn đến độc tính trên hệ thống thần kinh trung ương.
- Trong thành phần có chứa lactose có thể không phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp lactose, bệnh galactosemia hoặc kém hấp thu glucose/galactose.
- Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc này để kiểm soát các đợt tiêu chảy liên quan đến hội chứng ruột kích thích mà đã được bác sĩ chẩn đoán trước đó, và không có cải thiện lâm sàng trong vòng 48 giờ, nên ngừng điều trị với loperamid và tham khảo ý kiến bác sĩ. Bệnh nhân nên tái khám nếu kiểu triệu chứng của họ thay đổi hoặc nếu các đợt tiêu chảy lặp lại kéo dài hơn 2 tuần.
- Các tác dụng trên tim mạch gồm kéo dài khoảng QT và xoắn đinh đã được ghi nhận liên quan đến việc dùng quá liều. Một số trường hợp gây tử vong. Bệnh nhân không nên dùng vượt quá liều và/hoặc thời gian điều trị khuyến cáo.
-Cảnh báo đặc biệt: chỉ dùng IMOBOSTON để điều trị các đợt tiêu chảy cấp liên quan đến hội chứng ruột kích thích (IBS) nếu trước đó đã được chẩn đoán là IBS bởi bác sĩ.
- Nếu có bất kỳ các dấu hiệu sau, không nên sử dụng thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ, ngay cả khi bệnh nhân biết mình bị IBS:
+Từ 40 tuổi trở lên và đã lâu chưa tái phát IBS. +Từ 40 tuổi trở lên và các triệu chứng IBS lần này khác với lần trước.
+Khi phát hiện trong phân có máu gần đây.
+Khi bị táo bón nặng.
+Khi cảm thấy mệt mỏi hoặc nôn ói.
+Khi giảm ngon miệng hoặc giảm cân,
+Khi tiểu tiện khó hoặc bị đau.
+Khi bị sốt.
+Khi gần đây có du lịch nước ngoài.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng mới, khi các triệu chứng này nặng thêm hoặc không cải thiện trên 2 tuần.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Mặc dù các nghiên cứu trên động vật không cho thấy dấu hiệu loperamid có khả năng gây quái thai hoặc độc tính phôi thai. Nhưng do chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người nên loperamid không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu thai kì.
Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ loperamid có thể qua được sữa mẹ vì thế thuốc này không được khuyến cáo dùng khi đang cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Mất ý thức, giảm nhận thức, mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ có thể xảy ra khi điều trị tiêu chảy bằng IMOBOSTON. Vì thế, nên thận trọng khi dùng thuốc này trong khi đang lái xe hay vận hành máy
móc.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
201912-0085 • 14866 Lượt xem • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén Motiboston chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Domperidon (tương đương với Domperidon maleat)
10 mg
Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
MOTIBOSTON được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên): 10 mg/lần, có thể dùng lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30 mg/ngày.
- Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg:
Do cần dùng liều chính xác nên dạng bào chế viên nén không thích hợp cho trẻ em và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg.
- Bệnh nhân suy gan:
MOTIBOSTON chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bệnh nhân suy thận:
Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của MOTIBOSTON cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần. Những bệnh nhân sử dụng trong thời gian dài cần được theo dõi thường xuyên.
- Cách dùng:
MOTIBOSTON chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
Nên uống MOTIBOSTON trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
Bệnh nhân nên uống thuốc vào những thời điểm cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với domperidon hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không được dùng ở bệnh nhân có khối u tuyến yên tiết prolactin.
Không được dùng khi việc kích thích vận động dạ dày có thể gây nguy hiểm như đang xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa.
Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Ảnh hưởng trên tim mạch:
Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời.
Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
Nên sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
Cần dặn dò bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.
Sử dụng với apomorphin:
Domperidon bị chống chỉ định phối hợp với các thuốc kéo dài khoảng QT bao gồm cả apomorphin, trừ khi lợi ích của việc dùng đồng thời với apomorphin vượt trội so với nguy cơ và chỉ khi các khuyến cáo về thận trọng khi sử dụng thuốc đồng thời của apomorphin được tuân thủ một cách nghiêm ngặt. Đề nghị tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng của apomorphin.
Sử dụng ở trẻ sơ sinh:
Mặc dù tác dụng không mong muốn trên thần kinh là hiếm gặp nhưng nguy cơ này cao hơn đối với những trẻ nhỏ, vì chức năng chuyển hóa và hàng rào máu não chưa được phát triển đầy đủ trong những tháng đầu đời.
Quá liều có thể gây ra hội chứng ngoại tháp ở trẻ em, nhưng cũng cần xem xét thêm các nguyên nhân khác.
Suy thận:
Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng domperidon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
Tá dược:
Sản phẩm có chứa lactose, vì vậy bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp liên quan đến sự không dung nạp lactose, không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Liều dùng:
Toàn bộ viên nên được dùng với chất lỏng không nên nhai hay nghiền nát viên. Uống nguyên viên thuôc với nước.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): Điều trị viêm sướt thực quản do trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần.Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20 mg, 1 lần/ngày.
- Điều trị triệu bệnh trào ngược dạ dày…..20mg, 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu sự kiểm soát triệu chứng không đạt được sau 4 tuần, bệnh nhân nên được thăm dò kỹ hơn để xác định chuẩn đoán. Khi các triệu chứng đã được giải quyết, việc kiểm soát triệu chứng sau đó có thể đạt được với phác đồ điều trị theo nhu cầu là 20 mg, 1 lần/ngày khi cần thiết.
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pyloria và:
- Chữa loét dạ dày tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori: Esomeprazol 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
- Phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori: Esomeprazol 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Bệnh nhân cần điều trị bằng NSAID liên tục
Chữa lành loét dạ dày cho dùng thuốc NSAID: liều thông thường 20 mg, 1 lần/ngày: Thời gian điều trị là 4-8 tuẩn.
Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân cơ nguy cơ: 20 mg, 1 lần/ngày.
Trẻ em: không nên dùng Esomeprazol cho trẻ em vì chưa có dữ liệu.
Người tổn thương chức năng thận: không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này (xem "Đặc Tính Dược Động Học").
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh ở người cao tuổi.
Giá: 0 VNĐ
Chỉ định:
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng có viêm trợt thực quản do trào ngược.
- Điều trị dài hạn do bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
- Điều trị chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD). Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori và Phòng ngừa tái phát loét dạ dầy- tá tràng ở bệnh nhân có nhiễm Helicobacter pylori.
- Bệnh nhân cần điều trị bằng NSAID liên tục: Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID
- Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
Thành phần:
Mỗi viên nang cứng size 2 (màu vàng nhạt-nâu) có chứa 20 mg Esomeprozol (dưới dạng Esomeprazol magnesium dihydrate vi hạt bao tan trong ruột).
Mô tả đóng gói: hộp có 01 túi chống ẩm (chất liệu metalize, in 01 màu chữ) chứa 02 vỉ, vỉ nhôm -nhôm, mỗi vỉ 10 viên, mỗi hộp có 01 tờ hướng dẫn sử dụng và được dán 02 tem ở 2 nắp hộp.
Hãng sản xuất: Mediplantex
Mô tả sản phẩm:
Chống chỉ định:
Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.
Chú ý đề phòng:
Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng Esomeprazol có thể làm giảm triệu chứng và chậm trễ việc chẩn đoán. Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt những người đã điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
Bệnh nhân điều trị theo nhu cầu nên liên hệ với bác sỹ nếu có các triệu chứng thay đổi về đặc tính. Khi kê toa esomeprazole cho việc điều trị theo nhu cầu nên xem xét liên quan về tương tác thuốc khác do nồng độ esomeprazole trong huyết tương có thể thay đổi (xem "Tương tác thuốc"). Khi kê toa eosmeprazole để diệt trừ Helicobcter pylori nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là chất ức chế mạnh CYP3A4 và vì thế nên xem xét chống chỉ định và tương tác đối với clarithromycin khi dùng phác đồ 3 thuốc cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hoá qua CYP3A4 như cisapride.
Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase thì không nên dùng thuốc này.
Lúc có thai:
Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về việc dùng Esomeprazol trên phụ nữ có thai. Khi dùng hỗn hợp đồng phân racemic của omeprazole, dữ liệu trên số lượng lớn phụ nữ có thai có dùng thuốc từ các nghiên cứu dịch tễ chứng tỏ thuốc không gây dị tật hoặc độc tính trên bào thai. Không có dữ liệu lâm sàng nào về điều trị bằng esomeprazole trên phụ nữ có thai. Các nghiên cứu về esomeprazole trên súc vật không cho thấy thuốc có tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp trên sự phát triển của phôi/thai nhi. Các nghiên cứu trên súc vật hỗn hợp racemic cũng không cho thấy là tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp trên tình trạng mang thai, sự sinh nở hoặc sự phát triển sau sinh. Nên thận trọng khi kê toa cho phụ nữ có thai.
Người ta chưa biết rằng esomeprazole có tiết ra sữa mẹ hay không. Không có nghiên cứu nào trên phụ nữ cho con bú được thực hiện. Vì vậy, không nên dùng Esomeprazol trong khi cho con bú.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy. Không ghi nhận được bất kỳ tác động nào.
Tương tác thuốc:
Tác động của esomeprazle trên được động học của các thuốc khác.
Tình trạng giảm độ axít dạ dày khi điều trị bằng esomeprazole có thể làm tăng hay giảm sự hấp thu của các thuốc khác nếu cơ chế hấp thu của các thuốc này bị ảnh hưởng bởi độ axít dạ dày. Giống như các thuốc ức chế tiết axít dạ dày. Giống như các thuốc ức chế tiết axít dịch vị khác hay thuốc kháng axít, sự hấp thu của ketoconazole và itraconazole có thể giảm trong khi điều trị với esomeprazole.
Esomeprazole ức chế CYP2C19, men chính chuyển hoá esomeprazole. Do vậy, khi esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hoá bằng CYP2C29 như diazepam, citalỏpam, imipram, imipramine, clomipramine, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Điều này cần được đặc biệt chú ý khi kê toa esomeprazole cho điều trị theo nhu cầu. Dùng đồng thời với esomeprazole 30 mg làm giảm 45% độ thanh thải diazepam, đó là chất nền của CYP2C19. Khi dùng đồng thời với esomeprazole 40 mg làm tăng 13% nồng độ đáy (trough) của phenytoin trong huyết thanh tương ở bệnh nhân động kinh. Nên theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi bắt đầu hay ngưng điều trị với esomeprazole. Khi dùng đồng thời 40 mg esomeprazole ở người đang điều trị bằng warfarin trong một thử nghiệm lâm sàng đã cho thấy thời gian đông máu ở trong khoảng có thể chấp nhận. Tuy vậy, sau một thời gian lưu hành thuốc đã ghi nhận có một số hiếm trường hợp tăng INR đáng kể trên lâm sàng khi điều trị đồng thời hai thuốc trên. Nên theo dõi bệnh nhân trước khi và sau khi chấm dứt điều trị đồng thời.
Ở người tình nguyện khoẻ mạnh, khi dùng chung với 40 mg esomeprazole, diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ cisapride trong huyết tương theo thời gian (AUC) tăng lên 32% và thời gian thải cisapride kéo dài thêm 31% nhưng nồng độ đỉnh cisapride trong huyết tương tăng lên không đáng kể. Khoảng QTc hơi kéo dài sau khi dùng cisapride riêng lẻ, không bị kéo dài hơn nữa khi dùng đồng thời cisapride với esomeprazole (xem "Lưu V Và Thận trọng đặc biệt khi dùng).
Esomeprazole đã được chứng tỏ là không có tác động đáng kể về lâm sàng trên dược động học của amoxicilline, quinidine.
Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học esomeprazole
Esomeprazole được chuyển hoá bởi CYP2C19 và CYP3A4. Khi dùng đồng thời esomeprazole với một chất ức chế CYP3A4, clarithromycin (500 mg, 2 lần/ngày) làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong (AUC) của esomeprazole. Không cần phải điều chỉnh liều esomeprazole.
Tác dụng ngoài ý:
Các phản ứng ngoại ý do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các chương trình nghiên cứu lâm sàng của esomeprazole. Không có phản ứng nào liên quan đến liều dùng.
Thường gặp (>1/100,<1/10): Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn, táo bón.
Ít gặp (>1/1000, <1/100): Viêm da, ngứa, nổi mề đay, choáng váng, khô miệng.
Hiếm gặp (>1/10.1000,<1/1000): Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phản ứng phản vệ, tăng men gan.
Các phản ứng ngoại ý được ghi nhận đối với hỗn hợp racemic (omeprazole) và có thể xảy ra với esomeprazole: Hệ thần kinh trung ương và ngoại vị: Dị cảm, buồn ngủ, mất ngủ, chóng mặt. Lú lẫn tâm thần có thể hồi phục, kích động, nóng nảy, trầm cảm và ảo giác chủ yếu ở bệnh nhân mắc bệnh nặng. Nội tiết: nữ hoá tuyến vú. Tiêu hoá: Viêm miệng và bệnh nấm Candida đường tiêu hoá; Huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và giảm toàn bộ tế bào máu.
Gan: tăng men gan, bênh não ở bệnh nhân trước đó mắc bệnh gan nặng: viêm gan có hoặc không có vàng da, suy gan.
Cơ xương: Đau khớp, yếu cơ và đau cơ.
Da: Nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng hồng ban da dạng, hội chứng Stevens-Johnson hoại tử biểu bì gây độc (TEN), rụng tóc.
Các phản ứng ngoại ý khác mệt mỏi, phản ứng quá mẫn như: phù mạch, sốt, co thắt phế quản, viêm thận kẽ.Tăng tiết mồ hôi, phù ngoại biên, nhìn mờ rối loạn vị giác và giảm natri máu.
THÔNG BÁO CHO THẦY THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI TRONG KHI SỬ DỤNG THUỐC
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN THẦY THUỐC
THỜI KỲ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai và đang cho con bú không được dùng
NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: được dùng
BẢO QUẢN: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C
201912-0100 • 33997 Lượt xem • Hộp 5 vỉ x 7 viên nang cứng kháng dịch vị
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nang Nexipraz 40 chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Esomeprazol
40 mg
(*) Sản phẩm được chứng minh tương đương sinh học với biệt dược gốc.
Ức chế bơm proton, giảm tiết acid dạ dày.
Nexipraz 40 được chỉ định cho các trường hợp sau:
Người lớn:
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori
Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori
Phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.
Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục
Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.
Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Cách dùng
Nexipraz 40 được khuyến cáo dùng vào buổi sáng, uống nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền.
Đối với bệnh nhân nuốt khó khăn và trẻ em có thể uống hoặc nuốt thức ăn bán rắn: Bệnh nhân có thể mở viên nang và hòa vi hạt vào một nửa cốc nước hoặc một lượng nước có tính acid yếu như nước ép cam, nước ép táo và uống ngay.
Liều dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 40 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần cho những bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20 mg, 1 lần/ngày.
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): 20 mg, 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên được thăm dò cận lâm sàng kỹ hơn để xác định chẩn đoán. Khi đã hết triệu chứng, có thể duy trì sự kiểm soát triệu chứng với liều 20 mg, 1 lần/ngày. Ở người lớn có thể sử dụng chế độ điều trị khi cần thiết với liều 20 mg, 1 lần/ngày. Ở những bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản (GERD) đang sử dụng NSAID có nguy cơ phát triển loét dạ dày tá tràng, không khuyến cáo kiểm soát các triệu chứng bằng chế độ điều trị khi cần thiết.
Người lớn
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và
Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori: Esomeprazol 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori: Esomeprazol 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục
Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID: liều thông thường 20 mg, 1 lần/ngày. Thời gian điều trị là 4 – 8 tuần.
Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg, 1 lần/ngày.
Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch
40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
Điều trị hội chứng Zollinger Ellison
Liều khởi đầu khuyến cáo là: 40 mg, 2 lần/ ngày. Sau đó, điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với esomeprazol liều từ 80- 160 mg mỗi ngày. Khi liều hàng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ ngày.
Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên
Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori
Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp thích hợp, cần xem xét hướng dẫn chính thức của quốc gia, vùng và địa phương về sự đề kháng của vi khuẩn, thời gian điều trị (thông thường là 7 ngày nhưng đôi khi có thể lên tới 14 ngày), và cách dùng các thuốc kháng khuẩn thích hợp. Quá trình điều trị cần được theo dõi bởi chuyên viên y tế.
Liều dùng khuyến cáo là:
Cân nặng 30 – 40 kg: Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời esomeprazol 20 mg, amoxicillin 750 mg và clarithromycin 7,5 mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
Cân nặng trên 40 kg: Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời esomeprazol 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
Đối tượng đặc biệt
Trẻ em dưới 12 tuổi: Dùng dạng bào chế khác thích hợp hơn
Người suy thận: Không cần phải điều chỉnh liều lượng ở bệnh nhân suy thận. Do ít có kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng nên phải thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân này.
Người suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều lượng ở bệnh nhân suy gan ở mức độ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng không nên dùng quá liều tối đa là 20 mg.
Người cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều lượng ở người cao tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với esomeprazol, phân nhóm benzimidazol hay các thành phần khác trong công thức.
Esomeprazol không nên dùng đồng thời với nelfinavir.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Khi có sự hiện diện của bất kỳ triệu chứng nào (như giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hay bị loét dạ dày, nên loại trừ bệnh ác tính vì khi điều trị bằng Nexipraz 40 có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm việc chẩn đoán.
Những bệnh nhân điều trị dài hạn (đặc biệt những người điều trị trên 1 năm) nên được giám sát thường xuyên.
Bệnh nhân điều trị theo chế độ khi cần thiết nên liên hệ với bác sĩ nếu có các triệu chứng thay đổi về đặc tính. Khi kê toa esomeprazol theo chế độ điều trị cần thiết, nên xem xét đến mối liên quan về tương tác với các thuốc khác do nồng độ esomeprazol trong huyết tương có thể thay đổi.
Khi kê toa esomeprazol để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là một chất ức chế mạnh CYP3A4 do đó nên xem xét chống chỉ định và tương tác với clarithromycin khi dùng phác đồ điệu trị 3 thuốc cho những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hóa qua CYP3A4 như cisaprid.
Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter.
Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazol với atazanavir. Nếu sự kết hợp atazanavir với một thuốc ức chế bơm proton là không tránh khỏi, nên theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng khi tăng liều atazanavir lên 400 mg và kết hợp với 100 mg ritonavir, không nên dùng quá 20 mg esomeprazol. Esomeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với esomeprazol, nên xem xét khả năng tương tác với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Tương tác giữa clopidogrel và omeprazol đã được ghi nhận, tuy nhiên liên hệ với kết quả lâm sàng còn chưa chắc chắn.
Do đó, để đề phòng, không nên dùng đồng thời esomeprazol và clopidogrel.
Esomeprazol, cũng như các thuốc kháng acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Điều này nên được cân nhắc ở những bệnh nhân có giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn.
Đã có các báo cáo về giảm magnesi máu nặng ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc PPI như esomeprazol trong ít nhất 3 tháng, và trong đa số các trường hợp là trong 1 năm. Biểu hiện nặng của giảm magnesi máu như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất có thể xảy nhưng cũng có thể khởi phát âm thầm và không được lưu tâm. Ở đa số các bệnh nhân, tình trạng giảm magnesi máu được cải thiện sau khi sử dụng liệu pháp magnesi thay thế và ngưng sử dụng PPI. Đối với các bệnh nhân cần được điều trị kéo dài hoặc những bệnh nhân dùng đồng thời PPI và digoxin hoặc các thuốc khác có thể gây hạ magnesi máu (như các thuốc lợi tiểu), nhân viên y tế nên cân nhắc định lượng nồng độ magnesi máu trước khi bắt đầu điều trị với PPI và định kỳ theo dõi trong quá trình điều trị.
Nguy cơ gãy xương: Các thuốc PPI đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (trên 1 năm), có thể tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay, cột sống chủ yếu là ở người cao tuổi hoặc có sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác. Nghiên cứu quan sát cho thấy rằng thuốc PPI có thể làm tăng nguy cơ gãy xương lên khoảng 10 – 40%. Một trường hợp có thể còn do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ bị loãng xương cần được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện tại và cần bổ sung 1 lượng vitamin D, canxi thích hợp.
Lupus ban đỏ bán cấp ở da (SCLE): Việc sử dụng các thuốc PPI có liên quan đến dạng lupus ban đỏ bán cấp ở da. Nếu tổn thương xảy ra, đặc biệt là ở các khu vực da tiếp xúc với ánh nắng, và nếu đi kèm với đau khớp, bệnh nhân nên đến cơ sở y tế gần nhất để được chăm sóc và hỗ trợ, đồng thời bác sĩ điều trị nên xem xét việc ngưng sử dụng Nexipraz 40. Một bệnh nhân có tổn thương da dạng lupus ban đỏ bán cấp sau khi điều trị với một thuốc PPI có thể làm tăng nguy cơ gặp phản ứng tương tự với các thuốc PPI khác.
Tương tác với các xét nghiệm: Sự tăng nồng độ Chromogranin A (CgA) có thể ảnh hưởng đến việc phát hiện các khối u thần kinh nội tiết. Để tránh sự can thiệp này, nên dừng điều trị với esomeprazol ít nhất là 5 ngày trước khi đo CgA.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng
202103-0195 • 15121 Lượt xem • Hộp 10 vỉ x 10 viên nang chứa vi hạt bao tan trong ruột
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nang Omeraz 20 chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Omeprazol
20 mg
(dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột omeprazol 8,5%)
Ức chế bơm proton, giảm tiết acid dạ dày.
Người lớn
Điều trị hoặc dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng.
Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày do nhiễm H.pylori.
Điều trị hoặc dự phòng loét dạ dày, tá tràng do NSAID.
Điều trị viêm thực quản trào ngược.
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
Trẻ em
Trẻ em ≥ 2 tuổi và > 20 kg:
Điều trị viêm thực quản trào ngược.
Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥4 tuổi:
Kết hợp với các kháng sinh để điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
OMERAZ 20 được khuyến cáo dùng vào buổi sáng, uống nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền.
Đối với bệnh nhân nuốt khó khăn và trẻ em có thể uống hoặc nuốt thức ăn bán rắn: Bệnh nhân có thể mở viên nang và hòa vi hạt vào một nửa cốc nước hoặc một lượng nước có tính acid yếu như nước ép cam, nước ép táo và uống ngay.
Liều lượng
Người lớn
Điều trị loét dạ dày, tá tràng
Liều khuyến cáo là 20 mg× 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 40 mg × 1 lần/ngày nếu cần. Thời gian hồi phục vết loét thường là 2 – 4 tuần đối với loét tá tràng và 4 – 8 tuần đối với loét dạ dày.
Dự phòng tái phátloét dạ dày, tá tràng
Liều dùng 20 mg× 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân đáp ứng kém, có thể tăng liều lên đến 40 mg, 1 lần/ngày.
Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori.
Omeprazol liều 20 mg × 2 lần/ngày có thể được phối hợp với các kháng sinh trong điều trị diệt trừ H. Pylori. Việc lựa chọn kháng sinh phải căn cứ vào khả năng dung nạp thuốc của mỗi bệnh nhân, tình hình đề kháng kháng sinh tại khu vực và các phác đồ điều trị của các tổ chức uy tín.
Điều trị loét dạ dày, tá tràng do NSAID
Liều dùng là 20 mg × 1 lần/ngày.Vết loét thường hồi phục trongvòng 4 tuần. Đối với những bệnh nhân đáp ứng kém, thời gian hồi phục có thể lên đến 8 tuần.
Dự phòng loét dạ dày-tá tràng do NSAID
Liều dùng là 20 mg× 1 lần/ngày.
Điều trị viêm thực quản trào ngược
Liều khuyến cáo là 20 mg × 1 lần/ngày. Đối với người bị viêm thực quản nặng, khởi đầu điều trị với liều 40 mg × 1 lần/ngày được khuyến cáo. Thời gian hồi phục thường là 4 tuần với đa số bệnh nhân và có thể kéo dài đến 8 tuần đối với bệnh nhân bị viêm nặng hoặc kém đáp ứng.
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản
Liều thường dùng là 20 mg× 1 lần/ngày. Trong một số trường hợp, liều thấp hơn (10 mg × 1 lần/ngày) cũng có thể cho đáp ứng tốt. Nếu các triệu chứng không được kiểm soát sau 4 tuần với liều 20 mg mỗi ngày, bệnh nhân nên được xét nghiệm kỹ hơn đểxác định lại chẩn đoán.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison
Liều khởi đầu thông thường là 60 mg/ngày. Liều dùng nên được cá nhân hóa và duy trì điều trị liên tục đến khi còn chỉ định trên lâm sàng. Những trường hợp bệnh nặng và kém đáp ứng với các phác đồ khác vẫn có thể được điều trị hiệu quả và hơn 90% số bệnh nhân được duy trì ở liều omeprazol 20-120 mg mỗi ngày. Các liều trên 80 mg nên được chia thành 2 lần/ngày.
Trẻ em
Trẻ em ≥ 2 tuổi và > 20 kg
Liều dùng: 20 mg× 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 40 mg× 1 lần/ngày nếu cần thiết.
Thời gian điều trị:
+ Viêm thực quản trào ngược: 4 – 8 tuần.
+ Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản: 2 – 4 tuần. Nếu triệu chứng không được kiểm soát tốt trong vòng 2 – 4 tuần bệnh nhân nên được xét nghiệm kỹ hơn để xác định lại chẩn đoán.
Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥ 4 tuổi:
Kết hợp với các kháng sinh để điều trị loét dạ dày nhiễmH.pylori: Omeprazol 20 mg× 1 lần/ngày, liều kháng sinh nên được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo cân nặng.
Thời gian điều trị: 1 – 2 tuần.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: Liều dùng không quá 20 mg/ngày.
Người già: Không cần điều chỉnh liều, nếu chức năng gan vẫn bình thường.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tránh dùng đồng thời omeprazol với nelfinavir.
CÁC TRƯỜNG HỢP THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
-Khi có xuất hiện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như giảm cân đáng kể không chú ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc xác nhận bị loét dạ dày, bệnh nhân nên được loại trừ nguy cơ mắc các bệnh ác tính trước khi điều trị vì omeprazol có thể che lấp triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
-Không khuyến cáo dùng đồng thời omeprazol với atazanavir. Nếu bắt buộc phải phối hợp, cần phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ về lâm sàng, đồng thời tăng liều atazanavir lên 400 mg và kết hợp với 100 mg ritonavir; liều omeprazol không nên vượt quá 20 mg.
- Omeprazol, cũng như các thuốc kháng acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Cần chú ý ở những bệnh nhân giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn với omeprazol.
-Omeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với omeprazol, cần xem xét nguy cơ tương tác với các thuốc khác qua CYP2C19. Omeprazol có tương tác với clopidogrel. Mặc dù ảnh hưởng trên lâm sàng còn chưa chắc chắn, nhưng để đề phòng thì việc phối hợp omeprazol và clopidogrel là không được khuyến khích.
- Điều trị kéo dài (trên 3 tháng hoặc hàng năm) với các thuốc ức chế bơm proton PPI) như omeprazol có thể gây giảm magnesi máu nặng. Các dấu hiệu nghiêm trọng của giảm mangesi máu có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất, nhưng cũng có thể khởi phát âm thầm và bị bỏ qua. Ở đa số các bệnh nhân, tình trạng giảm magnesi máu được cải thiện sau khi sử dụng liệu pháp magnesi thay thế và ngừng sử dụng PPI.
- Đối với các bệnh nhân cần điều trị kéo dài hoặc những bệnh nhân dùng đồng thời PPI với digoxin hoặc các thuốc khác có thể gây hạ mangesi máu (như thuốc lợi tiểu), cán bộ y tế nên cân nhắc định lượng nồng độ magnesi máu trước khi bắt đầu điều trị với PPI và theo dõi định kỳ trong quá trình điều trị.
- Các thuốc PPI, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc cẩn thận, đồng thời bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
- Các PPI có liên hệ với một số rất hiếm trường hợp tổn thương da dạng lupus ban đỏ bán cấp (SCLE). Nếu xảy ra tổn thương, đặc biệt là ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng và nếu đi kèm triệu chứng đau khớp, bệnh nhân nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được chăm sóc. Bệnh nhân đã có tiền sử xảy ra SCLE với một thuốc PPI có thể tăng nguy cơ xảy ra SCLE khi sử dụng các PPI khác.
- Việc tăng nồng độ CgA có thể ảnh hưởng đến việc dò tìm các khối u thần kinh nội tiết. Để tránh ảnh hưởng nên dùng điều trị bằng omeprazol ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA.
- Có thể dùng điều trị lâu dài ở trẻ em mắc các bệnh mãn tính mặc dù không được khuyến khích.
- Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter.
Các khuyến cáo cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa quan sát thấy phản ứng có hại của omeprazol trên phụ nữ có thai hoặc trên sức khỏe của thai nhi/trẻ sơ sinh. Do đó, omeprazol có thể sử dụng cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú: Omeprazol được bài tiết trong sữa mẹ nhưng không ảnh hưởng đến trẻ khi dùng ở liều điều trị.
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc (người hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác)
- Omeprazol thường không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Các phản ứng không mong muốn của thuốc như chóng mặt và rối loạn thị giác có thể xảy ra. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên vận hành máy móc, lái tàu xe hay làm việc trên cao.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
201912-0080 • 34183 Lượt xem • Hộp 5 vỉ x 4 viên nang chứa vi hạt bao tan trong ruột
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nang Omeraz 20 chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Omeprazol
20 mg
Ức chế bơm proton, giảm tiết acid dạ dày.
Người lớn
Điều trị hoặc dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng.
Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày do nhiễm H.pylori.
Điều trị hoặc dự phòng loét dạ dày, tá tràng do NSAID.
Điều trị viêm thực quản trào ngược.
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
Trẻ em
Trẻ em ≥ 2 tuổi và > 20 kg:
Điều trị viêm thực quản trào ngược.
Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥4 tuổi:
Kết hợp với các kháng sinh để điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
OMERAZ 20 được khuyến cáo dùng vào buổi sáng, uống nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền.
Đối với bệnh nhân nuốt khó khăn và trẻ em có thể uống hoặc nuốt thức ăn bán rắn: Bệnh nhân có thể mở viên nang và hòa vi hạt vào một nửa cốc nước hoặc một lượng nước có tính acid yếu như nước ép cam, nước ép táo và uống ngay.
Liều lượng
Người lớn
Điều trị loét dạ dày, tá tràng
Liều khuyến cáo là 20 mg× 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 40 mg × 1 lần/ngày nếu cần. Thời gian hồi phục vết loét thường là 2 – 4 tuần đối với loét tá tràng và 4 – 8 tuần đối với loét dạ dày.
Dự phòng tái phátloét dạ dày, tá tràng
Liều dùng 20 mg× 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân đáp ứng kém, có thể tăng liều lên đến 40 mg, 1 lần/ngày.
Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori.
Omeprazol liều 20 mg × 2 lần/ngày có thể được phối hợp với các kháng sinh trong điều trị diệt trừ H. Pylori. Việc lựa chọn kháng sinh phải căn cứ vào khả năng dung nạp thuốc của mỗi bệnh nhân, tình hình đề kháng kháng sinh tại khu vực và các phác đồ điều trị của các tổ chức uy tín.
Điều trị loét dạ dày, tá tràng do NSAID
Liều dùng là 20 mg × 1 lần/ngày.Vết loét thường hồi phục trongvòng 4 tuần. Đối với những bệnh nhân đáp ứng kém, thời gian hồi phục có thể lên đến 8 tuần.
Dự phòng loét dạ dày-tá tràng do NSAID
Liều dùng là 20 mg× 1 lần/ngày.
Điều trị viêm thực quản trào ngược
Liều khuyến cáo là 20 mg × 1 lần/ngày. Đối với người bị viêm thực quản nặng, khởi đầu điều trị với liều 40 mg × 1 lần/ngày được khuyến cáo. Thời gian hồi phục thường là 4 tuần với đa số bệnh nhân và có thể kéo dài đến 8 tuần đối với bệnh nhân bị viêm nặng hoặc kém đáp ứng.
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản
Liều thường dùng là 20 mg× 1 lần/ngày. Trong một số trường hợp, liều thấp hơn (10 mg × 1 lần/ngày) cũng có thể cho đáp ứng tốt. Nếu các triệu chứng không được kiểm soát sau 4 tuần với liều 20 mg mỗi ngày, bệnh nhân nên được xét nghiệm kỹ hơn đểxác định lại chẩn đoán.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison
Liều khởi đầu thông thường là 60 mg/ngày. Liều dùng nên được cá nhân hóa và duy trì điều trị liên tục đến khi còn chỉ định trên lâm sàng. Những trường hợp bệnh nặng và kém đáp ứng với các phác đồ khác vẫn có thể được điều trị hiệu quả và hơn 90% số bệnh nhân được duy trì ở liều omeprazol 20-120 mg mỗi ngày. Các liều trên 80 mg nên được chia thành 2 lần/ngày.
Trẻ em
Trẻ em ≥ 2 tuổi và > 20 kg
Liều dùng: 20 mg× 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 40 mg× 1 lần/ngày nếu cần thiết.
Thời gian điều trị:
+ Viêm thực quản trào ngược: 4 – 8 tuần.
+ Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản: 2 – 4 tuần. Nếu triệu chứng không được kiểm soát tốt trong vòng 2 – 4 tuần bệnh nhân nên được xét nghiệm kỹ hơn để xác định lại chẩn đoán.
Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥ 4 tuổi:
Kết hợp với các kháng sinh để điều trị loét dạ dày nhiễmH.pylori: Omeprazol 20 mg× 1 lần/ngày, liều kháng sinh nên được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo cân nặng.
Thời gian điều trị: 1 – 2 tuần.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: Liều dùng không quá 20 mg/ngày.
Người già: Không cần điều chỉnh liều, nếu chức năng gan vẫn bình thường.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tránh dùng đồng thời omeprazol với nelfinavir.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Xem chi tiết ở tờ HDSD.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
202412-0326 • 1086 Lượt xem • Hộp 2 vỉ x 14 viên nén bao tan trong ruột
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén bao tan trong ruột RABERAZ 20 có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Rabeprazol natri
(dưới dạng rabeprazol natri hydrat)
20 mg
Tá dược
Vừa đủ
Người lớn/ người cao tuổi:
RABERAZ 20 được chỉ định trong điều trị:
• Loét tá tràng hoạt động.
• Loét dạ dày lành tính hoạt động.
• Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD).
• Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
• Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản từ trung bình đến rất nặng.
• Hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác.
• Kết hợp với chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp để tiệt trừ Helicobacter pylori (H.pylori) ở những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa (xem Cách dùng, liều dùng).
Thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:
RABERAZ 20 được chỉ định trong điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản từ trung bình đến rất nặng.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Liều dùng
Người lớn, người cao tuổi:
Loét tá tràng hoạt động, loét dạ dày lành tính hoạt động: Liều đường uống được đề nghị là rabeprazol natri 20mg dùng một lần mỗi ngày vào buổi sáng.
Hầu hết bệnh nhân loét tá tràng hoạt động sẽ lành trong vòng bốn tuần. Tuy nhiên một vài bệnh nhân cần điều trị thêm bốn tuần mới lành hẳn. Hầu hết bệnh nhân loét dạ dày lành tính hoạt động sẽ lành trong vòng sáu tuần. Tuy nhiên, cũng như trên, một vài bệnh nhân cần điều trị thêm sáu tuần mới lành hẳn.
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc bào mòn (GERD): Liều đường uống được đề nghị cho tình trạng này là rabeprazol natri 20 mg, uống một lần mỗi ngày trong bốn đến tám tuần. Liều rabeprazol natri 20 mg uống hai lần mỗi ngày thêm 8 tuần nữa khi trị liệu ức chế bơm proton (PPI) không hiệu quả đối với bệnh nhân viêm thực quản trào ngược. Tuy nhiên, liều rabeprazol natri 20 mg uống hai lần mỗi ngày chỉ nên áp dụng cho bệnh nhân có tổn thương niêm mạc nghiêm trọng.
Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày thực quản: Trong điều trị dài hạn, có thể sử dụng liều duy trì rabeprazol natri liều 20mg/lần/ngày tùy theo trình trạng của bệnh nhân.
Điều trị triệu chứng trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản từ trung bình đến rất nặng: Với bệnh nhân không có viêm thực quản, dùng liều 10 mg/ngày (có thể tham khảo dạng bào chế khác). Nếu triệu chứng không cải thiện sau bốn tuần, bệnh nhân nên đi khám để kiểm tra thêm. Khi triệu chứng biến mất, có thể kiểm soát triệu chứng sau đó bởi dùng thuốc theo yêu cầu với liều rabeprazol natri 10 mg/ngày (tham khảo dạng bào chế khác phù hợp) khi cần thiết.
Hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác: Liều lượng cần thay đổi tùy theo từng bệnh nhân. Khởi đầu với liều Rabeprazol natri 60 mg mỗi ngày. Sau đó có thể tăng lên đến 100 mg mỗi lần một ngày hay 60 mg mỗi ngày hai lần. Một số bệnh nhân cần được chia liều. Cần tiếp tục dùng thuốc đến khi nào lâm sàng còn cần thiết. Một số bệnh nhân bị hội chứng Zollinger – Ellison đã được điều trị liên tục đến một năm.
Tiệt trừ H.pylori: Những bệnh nhân bị nhiễm H. pylori nên được điều trị với liệu pháp tiệt trừ. Điều trị phối hợp trong 7 ngày được đề nghị như sau:
Rabeprazol natri 20 mg hai lần mỗi ngày + clarithromycin 500 mg hai lần mỗi ngày và amoxicillin l g hai lần mỗi ngày.
Đối với những chỉ định dùng thuốc một lần mỗi ngày, viên nén RABERAZ 20 nên được uống vào buổi sáng, trước khi ăn; và mặc dù thời gian trong ngày cũng như loại thức ăn đều không ảnh hưởng đến tác động của rabeprazol natri, việc dùng thuốc vào buổi sáng như vậy tạo thuận lợi cho sự tuân thủ điều trị.
Suy thận và suy gan: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận hay suy gan.
Xem Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc trong điều trị những bệnh nhân có bệnh suy gan nặng.
Thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:
Liều khuyên dùng cho thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên là 20 mg mỗi ngày một lần trong 8 tuần.
Trẻ em:
Tình an toàn và hiệu quả của rabeprazol natri trong điều trị GERD ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập. Tính an toàn và hiệu quả của rabeprazol natri cho các chỉ định khác cũng chưa được thiết lập ở bệnh nhân trẻ em.
Cách dùng:
Dùng đường uống
Bệnh nhân cần được lưu ý không nên nhai hay nghiền nát viên nén RABERAZ 20, mà nên nuốt cả viên.
Quên liều: Uống liều bị quên ngay khi có thể. Nếu gần đến thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống thuốc theo lịch như bình thường. Không uống 2 liều vào cùng thời điểm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
RABERAZ 20 chống chỉ định trong các trường hợp:
+ Bệnh nhân quá mẫn cảm với rabeprazol natri, các dẫn xuất Benzimidazol hay các thành phần tá dược của thuốc.
+ Sử dụng cùng với các chế phẩm chứ rilpivirin.
+ Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Việc cải thiện triệu chứng qua điều trị bằng rabeprazol natri không loại trừ sự hiện diện của ung thư dạ dày hay ung thư thực quản, do đó cần phải loại trừ khả năng ung thư ác tính trước khi bắt đầu điều trị với RABERAZ 20
Bệnh nhân điều trị dài hạn (đặc biệt thời gian điều trị hơn một năm) cần được kiểm tra đều đặn.
Không loại trừ nguy cơ phản ứng dị ứng chéo với các thuốc ức chế bơm proton (PPI) khác hay các dẫn xuất benzimidazol.
Bệnh nhân cần được lưu ý không nên nhai hay nghiền nát viên RABERAZ 20, mà nên nuốt cả viên.
RABERAZ 20 không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi, vì chưa có kinh nghiệm sử dụng rabeprazol ở nhóm tuổi này.
Đã có những báo cáo sau khi lưu hành của thuốc chứa rabeprazol về rối loạn tạo máu (giảm tiểu cầu và bạch cầu trung tính). Trong phần lớn trường hợp, không xác định được nguyên nhân, các biến cố đều không phức tạp và phục hồi sau khi dừng sử dụng rabeprazol.
Đã ghi nhận những bất thường về enzym gan trong một số thử nghiệm lâm sàng và báo cáo sau khi lưu hành thuốc. Trong phần lớn các trường hợp, không xác định được nguyên nhân, biến cố đều không phức tạp và phục hồi sau khi dừng sử dụng rabeprazol.
Trong một nghiên cứu trên những bệnh nhân suy chức năng gan từ nhẹ đến trung bình so với nhóm chứng bình thường và tương đương về tuổi và giới tính, không thấy có bằng chứng ý nghĩa về vấn đề an toàn liên quan đến dùng rabeprazol. Tuy nhiên, vì chưa có dữ kiện lâm sàng đối với việc sử dụng rabeprazol trong điều trị những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng, bác sĩ được khuyên thận trọng khi khởi đầu điều trị với RABERAZ 20 ở nhóm đối tượng này.
Không khuyến cáo phối hợp atazanavir với RABERAZ 20 (xem Tương tác thuốc)
Điều trị với các PPI bao gồm cả rabeprazol có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile (xem Đặc tính dược lực học)
Các PPI, đặc biệt nếu sử dụng liều cao trong thời gian dài (>1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, chủ yếu ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các PPI có thể làm tăng nguy cơ gãy xương từ 10 - 40%. Một số trường hợp tăng nguy cơ này có thể do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ gãy xương nên được theo dõi theo các hướng dẫn lâm sàng và bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nghiêm trọng ở bệnh nhân điều trị với các thuốc ức chế bơm proton như rabeprazol, trong ít nhất 3 tháng và phần lớn các trường hợp là 1 năm. Hạ magnesi huyết ác tính nghiêm trọng như mệt mỏi, chuột rút, mê sáng, lẫn lộn, chóng mặt và nhịp nhanh thất có thể xảy ra nhưng tiến trình bệnh có thể bắt đầu thầm lặng và bị bỏ qua. Ở hầu hết các bệnh nhân bị ảnh hưởng, tình trạng hạ magnesi huyết cải thiện sau khi bổ sung magnesi hoặc dừng sử dụng PPI.
Đối với bệnh nhân dự định điều trị lâu dài hoặc bệnh nhân đang sử dụng PPI cùng với digoxin hoặc các thuốc có thế gây hạ magnesi huyết (ví dụ: thuốc lợi tiểu), nhân viên y tế nên cân nhắc việc xét nghiệm nồng độ magnesi trước khi bắt đầu sử dụng PPI và định kỳ trong quá trình điều trị.
Sử dung đồng thời rabeprazol với methotrexat
Các tài liệu cho thấy việc sử dụng đồng thời PPI với methotrexat (chủ yếu là ở liều cao, xem thông tin kê đơn của methotrexat) có thể làm tăng và kéo dài nồng độ methotrexat và/hoặc các chất chuyển hóa của nó, có thể dẫn đến những độc tính của methotrexat. Khi sử dụng methotrexat liều cao, có thể cân nhắc ngưng tạm thời PPI ở một số bệnh nhân.
Ảnh hưởng đến sự hấp thu vitamin B12
Rabeprazol natri, cũng như tất cả các thuốc kháng acid, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do làm giảm hoặc làm mất acid hydroclorid. Điều nay cần được lưu ý ở những bệnh nhân giảm dự trữ vitamin B12 trong cơ thể hoặc có yếu tố nguy cơ làm giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị lâu dài, hoặc nếu ghi nhận các triệu chứng lâm sàng liên quan.
Viêm thận kẽ
Đã quan sát thấy tình trạng viêm thận kẽ ở bệnh nhân sử dụng PPI bao gồm cả rabeprazol. Viêm thận kẽ cấp tính có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong quá trình điều trị với PPI và thường góp phần vào phản ứng quá mẫn tự phát. Dừng sử dụng RABERAZ 20 nếu có viêm thận kẽ tiến triển.
Tương tác với warfarin
Chưa nghiên cứu đầy đủ về tương tác giữa rabeprazol với warfarin trên bệnh nhân. Đã có báo cáo về tăng INR và thời gian prothrombin ở bệnh nhân sử dụng đồng thời một PPI với warfarin. Tăng INR và thời gian prothrombin có thể dẫn đến chảy máu bất thường và thậm chí tử vong. Có the can theo dõi INR và thời gian prothrombin ở bệnh nhân điều trị đồng thời với RABERAZ 20 và warfarin.
Lupus ban đỏ bán cấp trên da (SCLE)
Các PPI liên quan đến các trường hợp SCLE. Nếu tổn thương da xuất hiện đặc biệt ở những vùng da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời và đi kèm với đau khớp, bệnh nhân cần nhanh chóng đi khám và nhân viên y tế nên cân nhắc việc dừng sử dụng RABERAZ 20. Bệnh nhân bị SCLE khi điều trị trước đó với một PPI có thể tăng nguy cơ SCLE khi điều trị với các PPI khác.
Ánh hường đến các xét nghiêm cận lâm sàng
Tăng nồng độ Chromogranin A (CgA) có thể ảnh hưởng đến việc chẩn đoán các khối u thần kinh nội tiết. Để tránh ảnh hưởng này, nên dừng sử dụng RABERAZ 20 ít nhất 5 ngày trước khi xét nghiệm CgA (xem Đặc tính dược lực học). Nếu nồng độ CgA và gastrin không trở về khoảng tham chiếu sau xét nghiệm đầu tiên, nên xét nghiệm lại sau khi dừng điều trị vói các thuốc ức chế bơm proton 14 ngày.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
202306-0292 • 8882 Lượt xem • Hộp 03 vỉ × 10 viên nang cứng, vỉ Al/PVDC
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nang cứng có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Alverin citrat
60 mg
Điều trị co thắt cơ trơn trong hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa đại tràng, đau bụng kinh nguyên phát.
SPASMABOSTON 60 được chỉ định để làm giảm co thắt cơ trơn trong hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa đại tràng, đau bụng kinh nguyên phát.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG
Liều dùng
Trẻ em ≥ 12 tuổi, người lớn và người cao tuổi
1 viên hoặc 2 viên x 1 đến 3 lần mỗi ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi
SPASMABOSTON 60 không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Cách dùng
Dùng đường uống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với alverin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liệt ruột, tắc ruột.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Nếu gặp các trường hợp dưới đây, không sử dụng thuốc và đến gặp bác sỹ càng sớm càng tốt:
Trên 40 tuổi.
Xuất huyết tiêu hóa.
Mệt mỏi, nhợt nhạt, sốt hoặc nôn.
Mất cảm giác ngon miệng, sụt cân.
Táo bón nặng.
Có đi du lịch nước ngoài gần đây.
Đang hoặc có thể mang thai.
Xuất huyết hoặc tiết dịch bất thường ở âm đạo.
Khó tiểu hoặc đau khi đi tiểu tiện.
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sỹ nếu xuất hiện những triệu chứng mới hoặc nếu các triệu chứng trở nên xấu đi hoặc nếu không được cải thiện sau 2 tuần điều trị.
THẬN TRỌNG VỚI TÁ DƯỢC
Sản phẩm có chứa FD & C yellow 5: Có thể gây phản ứng dị ứng.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Mặc dù alverin citrat không được báo cáo gây quái thai nhưng không nên dùng thuốc trong thai kỳ vì bằng chứng về sự an toàn của thuốc còn hạn chế.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc không được khuyến cáo dùng trong thời kỳ đang cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây chóng mặt, do đó, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp phải những tác dụng không mong muốn này.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Hiện không có tương tác thuốc nào của alverin được báo cáo.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tần suất được phân loại như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)
Hệ cơ quan
Tần suất
Tác dụng không mong muốn
Rối loạn hệ miễn dịch
Chưa rõ
Phản vệ, phản ứng dị ứng
Rối loạn hệ thần kinh
Chưa rõ
Chóng mặt, đau đầu
Rối loạn hô hấp, trung thất và lồng ngực
Chưa rõ
Khó thở và/hoặc thở khò khè
Rối loạn hệ tiêu hóa
Chưa rõ
Buồn nôn
Rối loạn gan mật
Chưa rõ
Vàng da do viêm gan (thông thường sẽ phục hồi sau khi ngưng thuốc), bất thường trong kết quả kiểm tra chức năng gan
Rối loạn da và mô mềm dưới da
Chưa rõ
Phát ban, ngứa
Báo cáo ADR
Việc báo cáo các phản ứng nghi ngờ có hại của thuốc sau khi được lưu hành là rất quan trọng, điều này cho phép tiếp tục theo dõi cân bằng giữa lợi ích/ rủi ro của thuốc. Các chuyên gia y tế cần phải báo cáo bất kỳ phản ứng nghi ngờ có hại nào thông qua hệ thống của Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc (Trung tâm DI & ADR Quốc gia).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các ADR thường nhẹ, không cần phải xử trí. Nếu thấy ngứa, phát ban, cần ngừng thuốc, theo dõi phản ứng phản vệ tuy rất hiếm xảy ra.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng
Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
Đã xảy ra tử vong sau khi dùng quá liều với liều rất cao.
Xử trí
Như khi ngộ độc atropin, cần có biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất (không dùng thuốc quá hạn dùng).
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
201912-0089 • 12247 Lượt xem • Hộp 5 vỉ x 10 viên nén
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén Trimeboston 100 chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Trimebutin maleat
100g
Điều trị đau do rối loạn tiêu hóa.
Điều trị triệu chứng đau, rối loạn nhu động và khó chịu đường ruột liên quan đến rối loạn chức năng đường ruột.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Liều dùng
Dùng cho người lớn.
Liều thường ngày: 1 vicn X 3 lần / ngày.
Trường hợp ngoại lệ có thể tăng liều dùng lên 6 viên / ngày.
Cách dùng
Dùng đường uống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quá mẫn với trimebutin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Vì TRIMEBOSTON 100 có chứa lactose monohydrat, không dùng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc không hấp thu glucose hoặc galactose (bệnh di truyền hiếm gặp).
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Các nghiên cúu trên động vật không cho thấy bất kỳ tác động gây quái thai nào.
Hiện không có đủ dữ liệu liên quan đến việc đánh giá các dị tật và độc tính trên thai nhi có thể xảy ra khi dùng trimebutin trong thai kỳ.
Vậy nên để thận trọng thì không dùng trimebutin trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Do thiếu dự đoán về tác động có hại tới mẹ và trẻ, chỉ nên sử dụng trimebutin trong 6 tháng sau của thai kỳ nếu thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biết được liệu trimebutin có được tiết vào sữa mẹ hay không, nhung để thận trọng thì tốt nhất là tránh dùng trimebutin trong giai đoạn cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có thông tin.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
Liều dùng:
Liều uống thông thường cho người lớn là 150 mg itopride hydroclorid (3 viên) mỗi ngày, chia 3 lần, mỗi lần 1 viên, uống trước bữa ăn. Liều này có thể giảm bớt tùy thuộc vào tuổi tác và bệnh trạng của từng bệnh nhân.
Giá: 0 VNĐ
Chỉ định:
Chữa trị những triệu chứng về dạ dày - ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn (cảm giác đầy chướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn).
Thành phần:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
-Hoạt chất: Itoprid HCL……………..50mg
-Tá dược: Lactose, monohydrate, tinh bột ngô, natri croscar-mellose, silic oxyd
dạng keo khan, magnesi stearat, opadry II white.
Hãng sản xuất: Dược phẩm OPV
Mô tả sản phẩm:
MÔ TẢ SẢN PHẨM:
Viên nén tròn bao phim, màu trắng, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang chi đôi viên.
DƯỢC LỰC HỌC:
Itoprid làm tăng sự phóng thích acetylcholine (ACl) do tác dụng đối kháng với thụ thể dopamine , và ức chế sự phân hủy acetylcholine được phóng thích qua việc ức chế acetycholin esterase, dẫn đến làm tăng nhu động dạ dày - ruột. Ngoài ra, itoprid hydroclorid còn làm tăng khả năng làm rỗng dạ dày và ức chế nôn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống liều 50 mg itoprid hydroclorid. Tỉ lệ liên kết protein huyết thanh là 96% sau khi dùng liều đơn uống 100 mg itoprid hydroclorid cho người khỏe mạnh khi đói.
Itoprid hydroclorid chủ yếu được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và dạng không chuyển đổi.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG:
- Nên lưu ý khi sử dụng vì thuốc này làm tăng hoạt tính của acetylcholine.
- Không nên dùng kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày - ruột.
- Vì chức năng sinh lý ở người cao tuổi giảm nên những phản ứng bất lợi dễ xảy ra hơn. Do đó, những bệnh nhân cao tuổi sử dụng thuốc này nên được theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ phản ứng bất lợi nào xuất hiện, nên sử dụng những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như giảm liều hoặc ngừng thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Không khuyến cáo.
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
-Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.
-Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
-Rối loạn nội tiết: Tăng prolactin và chứng to vú ở đàn ông.
-Rối loạn hệ thống thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, run.
-Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng, tăng tiết nước bọt, và buồn nôn.
-Rối loạn gan mật: Vàng da.
-Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, mẩn đỏ, ngứa.
-Xét nghiệm: Tăng AST (SGOT), tăng ALT (SGPT), tăng y-GTP, tăng phosphatase kiềm và tăng bilirubin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Dùng đồng thời itoprid hydroclorid với các thuốc kháng cholinergic như: Tiquizium bromide, scopolamine butyl bromide, timepidium,… có thể làm giảm tác dụng tăng nhu động dạ dày - ruột của itoprid, do các thuốc kháng cholinergic có thể có tác dụng dược lý đối kháng tác dụng của itoprid.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều ở người. Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng, các biện pháp thông thường như rửa dạ dày và điều trị triệu chứng nên được áp dụng.
TRÌNH BÀY:
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim.
BẢO QUẢN:
Ở nhiệt độ dưới 25 độ C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG:
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
KHÔNG DÙNG QUÁ LIỀU CHỈ ĐỊNH.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.