Dược Sĩ Tư Vấn ( 7h00 - 22h00 )
Liều dùng:
-Người lớn: Liều khởi đầu là 1 viên/lần/ngày. Điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần cho tới khi đạt nồng cholesterol LDL mong muốn. Liều tối đa 8 viên/lần/ngày.
-Người suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều
-Người suy gan: Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan. Chống chỉ định với bệnh nhân gan hoạt động.
-Bệnh nhân viên gan C dùng thuốc kháng virus: Dùng elbasvir/grazoprevir hoặc letermovir dự phòng nhiễm virus cùng với atorvastatin, liều atorvastatin không được quá 20 mg/ngày.
-Người cao tuổi: hiệu quả và tính an toàn không có sự khác biệt ở bệnh nhân cao tuổi (trên 70 tuổi) so với bệnh nhân khác khi sử dụng liều tương tự
-Trẻ em từ 10 tuổi trở lên: Liều khởi đầu là 1 viên/lần/ngày. Có thể tăng liều lên 8 viên/lần/ngày tùy theo nhu cầu và khả năng dung nạp. Việc điều chỉnh liều được thực hiện trong khoảng thời gian từ 4 tuần trở lên.
Giá: 1 VNĐ
Chỉ định:
-Rối loạn lipid máu: Atorvastatin được chỉ định bổ sung cho chế độ ăn uống để làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần, LDL cholesterol, apolipoprotein B và triglyceride ở người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên bị tăng cholesterol máu tiên phát, tăng cholesterol máu hồn hợp (type IIa và IIb). Thuốc còn được chỉ định điều trị hỗ trợ, kết hợp với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL cholesterol ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
-Dự phòng biến cố tim mạch
Thành phần:
Atorvastatin (dưới dạng atorvastatin calcium 10,36 mg).......................................10 mg
Hãng sản xuất: Dược phẩm Trung Ương 3
Mô tả sản phẩm:
Cảnh báo thận trọng khi sử dụng:
-Trước và trong khi điều trị, nên kết hợp kiểm soát cholesterol máu bằng các biện pháp như chế độ ăn, giảm cân, tập thể dục và điều trị các bệnh có thể là nguyên nhân của tăng lipid. Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc. Cần sử dụng nồng độ cholesterol LDL để bắt đầu điều trị vaf đánh giá dáp ứng điều trị.
-Cần tiến hành các xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và sau đó làm lại khi lâm sàng có chỉ định ( như các biểu hiện gọi ý tổn thương gan).
-Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai và chỉ trong tường hợp tăng cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khác...
Quá liều và cách xử trí:
-Biểu hiện: Không người bệnh nào có triệu chứng đặc biệt và mọi người bệnh đều phục hồi không để lại di chứng.
-Xử lý: Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do gắn kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không hy vọng làm tăng đáng kể thanh thải thuốc
Thành phần trong mỗi viên nén bao phim Daforx 10 gồm có:
Hoạt chất Dapagliflozin với hàm lượng 10mg.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Thuốc Daforx 10 có tá dụng làm giảm Glucose trong máu do đó được sử dụng để điều trị đái tháo đường týp 2 ở người từ 18 tuổi trở lên khi không thể kiểm soát được đường huyết bằng các thuốc khác cùng chế độ ăn kiêng, luyện tập. Daforx 10 có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp cùng các thuốc khác.
Thuốc Daforx 10 điều trị đái tháo đường týp 2 cho người lớn
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fentania 10 điều trị đái tháo đường tuýp 2
Liều dùng Daforx 10 cả khi dùng đơn lẻ hay phối hợp với thuốc điều trị đái tháo đường khác (bao gồm cả insulin) là 1 viên/lần/ngày. Nêu dùng liều thấp Insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường khác khi dùng kết hợp để tránh nguy cơ hạ đường huyết.
Thuốc Daforx 10 được dùng bằng đường uống, có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày. Nên uống cả viên Daforx 10, không nghiền hay bẻ viên.
Không dùng thuốc Daforx 10 cho người mẫn cảm với thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào có trong sản phẩm này.
Hạ đường huyết, đặc biệt khi sử dụng phối hợp với thuốc trị đái tháo đường khác.
Đau lưng.
Tiểu khó, tiểu nhiều, tiểu đêm.
Rối loạn lipid máu.
Viêm âm đạo, âm hộ, bao quy đầu, nhiễm trùng tiết niệu.
Táo bón.
Tăng tiết mồ hôi, khát.
Giảm thể tích tuần hoàn, tăng creatinin máu, tăng ure máu.
Dapagliftozin dùng cùng thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm tăng tác dụng lợi tiểu và làm tăng nguy cơ mất nước, hạ huyết áp.
Khi kết hợp Dapagliftozin với insulin hay thuốc kích thích insulin có thể gây hạ đường huyết nên cần phải điều chỉnh giảm liều.
Không sử dụng Daforx 10 để điều trị đái tháo đường type 1 hay đái tháo đường nhiễm ceto-acid.
Cần thận trọng khi dùng Daforx 10 cho bệnh nhân suy thận.
Không nên dùng Daforx 10 cho bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu quai, bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn do bệnh cấp tính như bệnh dạ dày - ruột.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp, người cao tuổi, bệnh nhân có bệnh tim mạch.
Không sử dụng thuốc này ở những bệnh nhân ung thư bàng quang.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử tăng hematocrit.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Nady-Dapag 10 (Dapagliflozin 10mg)-trị đái tháo đường tuýp 2
Khuyến cáo không nên sử dụng Daforx 10 cho phụ nữ đang mang thai. Nếu bệnh nhân phát hiện có thai cần ngưng điều trị bằng thuốc này.
Không nên sử dụng Daforx 10 khi đang cho con bú hoặc ngừng cho trẻ bú khi mẹ điều trị bằng thuốc này.
Khi dùng quá liều thuốc Daforx 10, bệnh nhân có thể bị hạ đường huyết quá mức. Lúc này hãy điều trị hỗ trợ theo tình trạng lâm sàng của từng bệnh nhân.
Bảo quản Daforx 10 ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thuốc Atiparin 10 với thành phần Dapagliflozin, được chỉ định để điều trị đái tháo đường tuýp 2 trên bệnh nhân không dung nạp Metformin và không kiểm soát được đường huyết bằng chế độ luyện tập và ăn kiêng. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên.
Thuốc Datagalas 10 là sản phẩm của Dược Vật tư y tế Bình Thuận- Phapharco, được chỉ định để điều trị đái tháo đường tuýp 2 với thành phần hoạt chất chính là Dapagliflozin.
Dapagliflozin là thuốc có tác dụng làm giảm glucose máu, được sử dụng trong điều trị đái tháo đường tysp 2. Dapagliflozin ức chế chọn lọc và thuận nghịch protein đồng vận chuyển natri - glucose 2 (SGLT2). SGLT2 là một yếu tố quan trọng trong quá trình tái hấp thu glucose. Dapagliflozin làm giảm lượng đường trong máu bằng cách tăng tái hấp thu đường huyết tại thận làm bài tiết glucose qua nước tiểu. Dapagliflozin không tác động đến quá trình sản xuất glucose nội sinh, nó tác động độc lập với tác dụng cũng như sự bài tiết insulin. [1]
Hấp thu: Dapagliflozin khi dùng đường uống được hấp thu nhanh và khá tốt với Sinh khả dụng khoảng 78%. Sau khoảng 2 giờ khi uống lúc bụng đói thuốc sẽ đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương.
Phân bố: Dapagliflozin có Thể tích phân bố trung bình khoảng 118L, nó gắn kết khoảng 91% với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Dapagliflozin được chuyển hóa mạnh và chủ yếu tạo thành chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Thải trừ: Thời gian bán hủy của Dapagliflozin khoảng 12,9 giờ. Dapagliflozin và chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua thận là chủ yếu (75%), nó thải trừ qua phân khoảng 21%.
Liều dùng:
Tikful được sử dụng càng sớm càng tốt kể từ khi bắt đầu khởi phát cơn gout, người bệnh có thể sử dụng liều 1mg/ngày. Có thể phối hợp với một thuốc NSAIDs (trong trường hợp không có chống chỉ định của thuốc này) để tăng hiệu quả cắt cơn gout. Trong trường hợp có chống chỉ định với thuốc NSAIDs thì sử dụng như sau:
· Ngày đầu tiên: Liều 1mg x 3 lần, có thể cho 0.5mg cách nhau 2 giờ/1 lần (tối đa không quá 4mg)
· Ngày thứ 2: Liều 1mg x 2 lần
· Ngày thứ 3 trở đi: Liều 1mg/lần, kéo dài ít nhất 6 tháng, chú ý giảm liều ở bệnh nhân có bệnh thận mạn, cao tuổi...
Giá: 1 VNĐ
Chỉ định:
Chỉ định sử dụng thuốc Tikful trong trường hợp:
· Chống viêm giảm đau trong cơn gout cấp tính hoặc đợt cấp của gout mạn tính
· Dự phòng tái phát bệnh gout
Liều dùng thuốc Tikful theo hướng dẫn của bác sĩ
Thành phần:
Colchicin .................. 1 mg
Hãng sản xuất: Mediplantex
Mô tả sản phẩm:
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Tikful
Ngoài khả năng điều trị thì thuốc Tikful cũng có những độc tính nghiêm trọng và có thể gây tử vong cho người bệnh nếu sử dụng không đúng cách, ngộ độc Colchicin có thể sánh ngang với ngộ độc asen, chính vì thế nếu dùng quá liều (0,5mg/kg) có thể gây tử vong.
Tác dụng phụ có thể gặp của thuốc Colchicin chính là làm tổn hại đến tủy xương: Người bệnh gout điều trị bằng thuốc Tikful liều cao có thể bị thiếu máu, rụng tóc vì tủy xương bị tổn hại.
Một số tác dụng phụ nguy hiểm khác có thể gặp phải ở người bệnh là khó tiêu, sốt nhẹ, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chảy máu dạ dày - ruột, viêm thần kinh ngoại biên, nổi ban, tổn thương gan, thận.
Đối với trẻ em, thuốc Tikful là loại thuốc cực độc, chỉ cần vô ý uống phải 1 hoặc 2 viên có thể gây ngộ độc nghiêm trọng,
Người bệnh có thể nổi ban sau khi sử dụng thuốc Colchicin
Lưu ý khi sử dụng thuốc Tikful
Vì thuốc Colchicin có khả năng gây ra những tác dụng phụ vô cùng nghiêm trọng nên người bệnh cần lưu ý khi sử dụng thuốc Tikful:
· Chỉ nên sử dụng thuốc Tikful để điều trị cơn đau do bệnh gout cấp hoặc các đợt cấp của bệnh gout mạn tính khi thực sự cần.
· Tổng liều trung bình thuốc Tikful uống trong một đợt điều trị là 4-6 mg, người bệnh không được uống lặp lại liệu trình này trong vòng 3 ngày để ngăn ngừa nguy cơ ngộ độc do tích tụ colchicin.
· Nên sử dụng liều 1mg/ngày, cần dùng thuốc để điều trị càng sớm càng tốt.
· Có thể phối hợp với một thuốc chống viêm giảm đau không steroid để giúp làm tăng hiệu quả cắt cơn gout.
· Thuốc Tikful cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng, tránh ẩm
· Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng, để xa tầm tay trẻ em
· Tuyệt đối không được vứt thuốc vào toilet hoặc đường dẫn nước
Chỉ nên sử dụng thuốc để điều trị cơn đau do bệnh gout cấp
Hướng dẫn xử trí ngộ độc Tikful
Cho đến thời điểm hiện tại thì vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho người quá liều thuốc Tikful, chính vì thế, ngay khi có dấu hiệu ngộ độc thuốc Colchicin thì cần nhanh chóng đến bệnh viện để được xử trí kịp thời. Những người bệnh bị ngộ độc thuốc Tikful nếu phát hiện muộn hay biểu hiện ngộ độc xuất hiện muộn thì thường bị suy gan, suy thận hoặc có tiên lượng kém, điều trị ngộ độc thuốc Tikful chủ yếu điều trị hỗ trợ.
Để ngăn ngừa tác dụng phụ và những nguy cơ mà thuốc Tikful có thể gây ra thì:
· Chỉ sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết
· Dùng thuốc theo đúng liều lượng và chỉ định của bác sĩ
· Bảo quản thuốc Tikful đúng cách